Trang chủ Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới Học Tiếng Trung Bài 16 Giáo trình Hán ngữ mới

Học Tiếng Trung Bài 16 Giáo trình Hán ngữ mới

0
2983
5/5 - (4 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình học sang bài 16 trong Bộ sách giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, quyển 2. Chủ đề bài học hôm nay là Bạn thường đến thư viện không, 你常图书馆吗.

Các em không dùng bộ giáo trình Hán ngữ phiên bản cũ nhé, bộ giáo trình Hán ngữ đó không còn được dùng phổ biến hiện nay do chứa nhiều lỗi sai, bìa in xấu, chữ khó nhìn, chất lượng đĩa nghe MP3 bị rè, bố cục và nội dung trình bày không được đẹp cho lắm. Vì vậy chúng ta chuyển hết sang dùng Bộ sách giáo trình Hán ngữ phiên bản mới.

Trước khi học bài 16, các em giở lại sách giáo trình Hán ngữ phiên bản mới, quyển 1, bài số 15, chúng ta cùng ôn tập lại bài cũ. Chủ đề bài 15 là gì các em còn nhớ không nhỉ, đúng rồi đấy, Công ty bạn có bao nhiêu nhân viên, 你的公司有多少职员. Em nào quên chưa học lại bài thì vào link bên dưới nhé.

Học Tiếng Trung Bài 15 Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới

Các em nhìn lên slide bài giảng chúng ta cùng luyện tập hội thoại Tiếng Trung giao tiếp theo các câu cho sẵn.

罗兰: 你家有几个人?
Nǐ jiā yǒu jǐ kǒu rén?
Nhà bạn có mấy người?

玛丽:我家有五个人:爸爸、妈妈、哥哥、姐姐和我。
Wǒ jiā yǒu wǔ kǒu rén:bàba、 māma、 gēge、jiějie hé wǒ.
Nhà tôi có 5 người:bố, mẹ, anh trai, chị gái và tôi.

罗兰:你有没有全家的照片?
Nǐ yǒu méi yǒu quán jiā de zhàopiàn?
Bạn có ảnh cả gia đình không?

玛丽:有一张。你看, 这是我们全家的照片。 你有哥哥、姐姐吗?
Yǒu yì zhāng.Nǐ kàn,zhè shì wǒmen quán jiā de zhàopiàn.Nǐ yǒu gēge、jiějie ma?
Có một tấm. Bạn xem này, đây là ảnh của cả gia đình tôi. Bạn có anh trai, chị gái không?

罗兰:我没有哥哥,也没有姐姐, 只有两个弟弟。
Wǒ méiyǒu gēge, yě méiyǒu jiějie, zhǐyǒu liǎngge dìdi.
Tôi không có anh trai, cũng không có chị gái, chỉ có hai em trai.

玛丽:你爸爸、妈妈做什么工作?
Nǐ bàba、māma zuò shénme gōngzuò?
Bố mẹ bạn làm công việc gì?

罗兰:我妈妈是大夫,在医院工作, 我爸爸是一家公司的经理。
Wǒ māma shì dàifu, zài yīyuàn gōngzuò,wǒ bàba shì yì jiā gōngsī de jīnglǐ.
Mẹ tôi là bác sỹ, làm việc tại bệnh viện, bố tôi là giám đốc một công ty.

玛丽:我妈妈在商店工作,爸爸是律师。
Wǒ māma zài shāngdiàn gōngzuò,bàba shì lǜshī.
Mẹ tôi làm việc ở cửa hàng, bố là luật sư.

王老师:你们是一个什么公司?
Nǐmen shì yí ge shénme gōngsī?
Các bạn là công ty gì?

关经理:是一家外贸公司。
Shì yì jiā wàimào gōngsī.
Là một công ty thương mại quốc tế.

王老师:是个大公司吗?
Shì ge dà gōngsī ma?
Là công ty lớn phải không?

关经理:不大。 是个比较小的公司。
Bú dà. Shì ge bǐjiào xiǎo de gōngsī.
Không lớn, là công ty khá là nhỏ.

王老师:有多少职员?
Yǒu duōshao zhíyuán?
Có bao nhiêu nhân viên?

关经理:大概有一百多个职员。
Dàgài yǒu yìbǎi duō ge zhíyuán.
Có khoảng hơn 100 nhân viên.

王老师:都是越南职员吗?
Dōu shì yuènán zhíyuán ma?
Đều là nhân viên Việt Nam à?

关经理:不都是越南职员,也有外国职员。
Bù dōu shì zhōngguó zhíyuán,yě yǒu wàiguó zhíyuán.
Không đều là nhân viên Việt Nam, cũng có nhân viên Nước ngoài.

Vậy là chúng ta đã học xong bài 16 rồi, các em thấy bài 16 có dễ không. Không khó mà, học Tiếng Trung dễ như ăn kẹo phải không các em. Các em về nhà chịu khó cày kéo từ vựng Tiếng Trung nhiều vào nhé, một số bạn vẫn còn lơ mơ phần từ vựng Tiếng Trung lắm, hay bị nhầm lẫn từ này với từ kia. Buổi học tới chúng ta sẽ kiểm tra lại bất kỳ từ vựng Tiếng Trung trong quyển 1 gồm 15 bài, các em về ôn tập lại toàn bộ từ vựng Tiếng Trung trong quyển 1 nhé. Em nào còn vấn đề gì thì để lại comment trong Group TIẾNG TRUNG HSK của Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong bài học sắp tới.

KHÔNG CÓ BÌNH LUẬN

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!