Học Tiếng Trung Bài 15 Giáo trình Hán ngữ mới

0
5214
5/5 - (4 bình chọn)

Chào các em học viên, hôm nay thời tiết rất đẹp, trời nắng, không một tý mây nào trên bầu trời, thời điểm rất lý tưởng để đi chơi và chụp ảnh tự sướng.

Chúng ta bắt đầu vào bài học luôn nhỉ, hôm trước lớp mình đã học xong bài 14 rồi đúng không, có em nào còn nhớ hôm đó chúng ta đã học những gì không. Em nào lơ mơ thì chúng ta giở sách giáo trình Hán ngữ phiên bản mới sang bài số 14, quyển 1. Chúng ta chỉ dùng sách giáo trình Hán ngữ phiên bản mới, giáo trình Hán ngữ phiên bản cũ khác nhiều so với giáo trình chúng ta đang cầm trên tay. Em nào chưa có thì có thể mua ngay tại trung tâm.

Các em vào link bên dưới chúng ta cùng xem qua lại chút xíu nội dung bài 14, Xe của bạn là cái mới hay là cái cũ, 你的车是新的还是旧的.

Học Tiếng Trung Bài 14 Giáo trình Hán ngữ phiên bản mới

Tiếp theo chúng ta cùng giao lưu Tiếng Trung với một bạn sinh viên Trung Quốc đến từ trường Đại học Nhân văn, các em cùng làm quen nhé.

Để có thể nói Tiếng Trung lưu loát hơn, chúng ta cần luyện nói thật nhiều các chủ đề Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày. Các em thảo luận bằng Tiếng Trung theo các mẫu câu cho sẵn ở bên dưới.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 你有几个箱子?
Nǐ yǒu jǐ ge xiāngzi?
Bạn có mấy chiếc vali?

ChineMaster: 两个。
Liǎng ge.
Hai chiếc.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 你的箱子重不重?
Nǐ de xiāngzi zhòng bu zhòng?
Vali của bạn nặng không?

ChineMaster: 这个箱子很重,那个不太重。你的呢?
Zhè ge xiāngzi hěn zhòng, nà ge bú tài zhòng. Nǐ de ne?
Cái vali này rất nặng, cái kia không nặng lắm. Thế còn của bạn?

Thầy Vũ Tiếng Trung: 在那儿。我的都很轻。
Zài nàr. Wǒ de dōu hěn qīng.
Ở đàng kia. Cái của tôi rất nhẹ.

ChineMaster: 你的箱子很新,我的很旧。
Nǐ de xiāngzi hěn xīn, wǒ de hěn jiù.
Vali của bạn rất mới, của tôi rất cũ.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 那个新的不是我的,是朋友的。
Nà ge xīn de bú shì wǒ de, shì péngyou de.
Cái mới kia không phải là của tôi, là của bạn bè.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 先生,这些黑的是什么东西?
Xiānshēng,Zhè xiē hēi de shì shénme dōngxi?
Thưa ông, những cái đen này là đồ gì?

ChineMaster: 这是一些药。
Zhè shì yìxiē yào.
Đây là một ít thuốc.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 什么药?
Shénme yào?
Thuốc gì?

ChineMaster: 中药。
Zhōng yào.
Thuốc Bắc.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 这是不是药?
Zhè shì bú shì yào?
Đây có phải là thuốc không?

ChineMaster: 这不是药,这是酒。
Zhè bú shì yào,zhè shì jiǔ.
Đây không phải là thuốc, đây là rượu.

Thầy Vũ Tiếng Trung: 那个箱子里是什么?
Nà ge xiāngzi lǐ shì shénme?
Trong vali kia là cái gì?

ChineMaster: 都是日用品。有两件衣服、一把伞和一瓶香水,还有一本书、两盒磁带。
Dōu shì rìyòngpǐn.Yǒu liǎng jiàn yīfu、yìbǎ sǎn hé yìpíng xiāngshuǐr, hái yǒu yìběn shū、liǎng hé cídài.
Đều là đồ dùng hàng ngày. Có hai bộ quần áo, một chiếc ô che mưa và một lọ nước hoa, còn có một quyển sách, hai chiếc hộp băng cassete.

Vậy là chúng ta đã đi xong bài số 15, các em cảm thấy bài học hôm nay thế nào, khó hay là dễ. Không khó đúng không các em, học Tiếng Trung dễ như ăn kẹo. Cuối giờ học là thời gian giải đáp thắc mắc cho các bạn học viên và tổng kết lại nội dung đã học trong buổi học ngày hôm nay. Không có ai đặt câu hỏi gì thì chúng ta sẽ tan học tại đây và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo.