Học tiếng Trung online miễn phí Bài 22

Học tiếng Trung online miễn phí cơ bản dành cho người mới bắt đầu, nội dung bài giảng được biên soạn theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới nhất.

0
1862
5/5 - (4 bình chọn)

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ

Lớp học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ chào mừng các bạn học viên online. Ở bài trước các bạn đã học được cách nói về thời gian giờ giấc, bài số 22 hôm nay, lớp học tiếng Trung online miễn phí sẽ giới thiệu đến các bạn nhiều nội dung ngữ pháp bổ ích hơn.

Bài số 22, lớp học tiếng Trung online miễn phí với tiêu đề  我打算请老师教我京剧 (Wǒ dǎsuàn qǐng lǎoshī jiào wǒ jīngjù) Tôi định mời một giáo viên dạy tôi Kinh kịch

Bài khóa:

(上课的时候,王老师叫同学们谈谈自己的爱好…… Shàngkè de shíhòu, wáng lǎoshī jiào tóngxuémen tán tán zìjǐ de àihào…… Trong lớp học, thầy giáo Vương đang cùng học sinh bàn vè đề tài sở thích cá nhân)

老师:今天想请大家谈谈自己的爱好。谁先说?
Jīntiān xiǎng qǐng dàjiā tán tán zìjǐ de àihào. Shéi xiān shuō? Hôm nay thầy muốn cùng cả lớp ta nói về sở thích cá nhân. Ai nói trước?

玛丽:老师,让我先说吧。
Lǎoshī, ràng wǒ xiān shuō ba. Thưa thầy, để em nói trước ạ.

老师:好,你说,你有什么爱好?
Hǎo, nǐ shuō, nǐ yǒu shén me àihào? được, vậy em nói trước. Em có sở thích gì?

玛丽:我的爱好是看京剧。
Wǒ de àihào shì kàn jīngjù.  Em thích xem Kinh kịch.

老师:你喜欢看京剧? Nǐ xǐhuān kàn jīngjù? Em thích xem kinh kịch á?

玛丽:是啊,非常喜欢。我还想学唱京剧,打算请一个老师教我。
Shì a, fēicháng xǐhuān. Wǒ hái xiǎng xué chàng jīngjù, dǎsuàn qǐng yī ge lǎoshī jiào wǒ.
Vâng ạ, em rất thích. Em còn muốn học hát kinh kịch nữa. Em định nhờ một thầy giáo dạy em Kinh kịch.

老师:麦克,你喜欢做什么?
Màikè, nǐ xǐhuān zuò shénme?  Mike, em thích làm gì?)

麦克:我喜欢玩电脑。
Wǒ xǐhuān wán diànnǎo. Em thích chơi điện tử.

老师:罗兰呢?
Luólán ne?  Roland thì sao?

罗兰:我喜欢听音乐,下课以后,听听音乐或者跟朋友聊聊天儿,感到心情很愉快。
Wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, xiàkè yǐhòu, tīng ting yīnyuè ,huòzhě gēn péngyou liáo liáo tiānr, gǎndào xīnqíng hěn yúkuài.
Em thích nghe nhạc. Tan học, em thường nghe nhạc hoặc nói chuyện với bạn bè, em thấy rất vui ạ.

老师:田中业余时间常常做什么?
Lǎoshī: Tiánzhōng, yèyú shíjiān chángchang zuò shénme?  Tanake, thời gian rảnh em thường làm gì?

田中:我来中国以前就对书法特别感兴趣。今年公司派我来中国,我非常高兴。现在我正跟一个老师学书法,还学画中国画儿。
Wǒ lái zhōngguó yǐqián jiù duì shūfǎ tèbié gǎn xìngqu, jīnnián gōngsī pài wǒ lái zhōngguó, wǒ fēicháng gāoxìng. Xiànzài wǒ zhèng gēn yī ge lǎoshī xué shūfǎ, hái xué huà zhōngguó huàr.
Trước khi đến Trung Quốc, em đã rất thích thư pháp. năm nay công ty cử em sang Trung Quốc, em thực sự rất vui. Bây giờ em đang học thư pháp cùng một thầy giáo, còn học cả văn hóa Trung Quóc nữa.

Từ mới:

  1. 叫            jiào               gọi, kêu
  2. 让            ràng              nhượng, cho phép
  3. 大家         dàjiā              mọi người
  4. 谈             tán              nói, đàm thoại
  5. 自己         zìjǐ                 bản thân, tự mình
  6. 爱好         àihào             sở thích
  7. 京剧         Jīngjù            Kinh kịch
  8. 非常         fēicháng         vô cùng
  9. 唱           chàng             hát
  10. 玩           wán               chơi
  11. 电脑         diànnǎo          máy tính
  12. 下课         xiàkè             tan học
  13. 感到         gǎndào          cảm thấy, thấy, cảm nhận
  14. 心情         xīnqíng          tâm tình, tâm trạng
  15. 愉快         yúkuài          vui vẻ, vui mừng
  16. 业余         yèyú             nghiệp dư
  17. 以前         yǐqián           trước đây, trước khi
  18. 就           jiù                thì, ngay liền
  19. 对            duì              (giới từ) đối, đúng
  20. 书法         shūfǎ           thư pháp
  21. 特别         tèbié           đặc biệt
  22. 感兴趣      gǎnxìngqù     cảm thấy hứng thú
    兴趣         xìngqù          hứng thú
  23. 派           pài               phái, cử đi
  24. 高兴        gāoxing        vui mừng
  25. 画           huà               vẽ
  26. 画儿        huàr              bức tranh

Ngữ pháp: Câu kiêm ngữ

Trong tiếng Hán, khi muốn biểu đạt ý nghĩa “yêu cầu ai làm việc gì đó” thì dùng câu kiêm ngữ. Vị ngữ của câu kiêm ngữ do hai cụm động từ và tân ngữ cấu tạo thành, tân ngữ của động từ thứ nhất lại là chủ ngữ của động từ thứ 2, động từ thứ nhát trong câu kiêm ngữ thường là các động từ mang ý nghĩa sai khiến như: 请 , 叫, 让.

Ta có thú tự các thành phần trong câu kiêm ngữ như sau:

Chủ ngữ + động từ ra lệnh (请 , 叫, 让) + kiêm ngữ(tân ngữ/ chủ ngữ) + động từ + tân ngữ老师                叫                                     玛丽                                     回答          问题。
我                   请                                     你们                                     谈谈    自己的爱好。
公司                派                                      我                                        去            中国。
我                想请                                  一位老师                                    教         我书法。

Bài học số 22 của lớp hoc tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ đến đây là kết thúc. Các bạn học viên có thể tham khảo thêm các khóa học tiếng Trung online miễn phí khác vô cùng bổ ích từ thầy Vũ.

Khoá học tiếng Trung online miễn phí giáo trình Boya sơ cấp 1

Khoá học tiếng Trung online miễn phí qua Skype

Khoá học tiếng Trung miễn phí tại Hà Nội cùng thầy Vũ

Đừng quên theo dõi kênh youtube và trang fanpage để cập nhật các bài học tiếng Trung online miễn phí một cách nhanh nhất nhé!