Học tiếng Trung online miễn phí Bài 17

Lớp học tiếng Trung online miễn phí cơ bản dành cho người mới bắt đầu, học tiếng Trung online cơ bản từ đầu theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới

0
1642
5/5 - (4 bình chọn)

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ

Chào mừng các bạn học viên quay lại với lớp học Tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ.

Hôm nay lớp học tiếng Trung online sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung bài học số 17 với tiêu đề 他在做什么呢? (Tā zài zuò shénme ne?) Bạn ấy đang làm gì vậy?

Bài khóa:

(一)他在做什么呢?

(玛丽去找麦克,她问麦克的同屋爱德华,麦克在不在宿舍…… Mǎlì qù zhǎo Màikè, tā wèn Màikè de tóng wū Àidéhuá, màikè zài bùzài sùshè…… Mary tìm Mike, cô ấy hỏi Edward là bạn cùng phòng của Mike, Mike có ở trong ký túc xá không…)

玛丽:麦克在宿舍吗?
Màikè zài sùshè ma? Maike có ở ký túc xá không?

爱德华:在。
Zài. Có

玛丽:他在做什么呢??
Tā zài zuò shénme ne?  Cậu ấy đang làm gì vậy?

爱德华:我出来的时候,他正在听音乐呢。
Wǒ chūlái de shíhòu, tā zhèngzài tīng yīnyuè ne. Lúc tớ đi ra ngoài thì cậu ấy đang nghe nhạc.

(玛丽到麦克宿。 Mǎlì dào Màikè sùshè. Mary đến ký túc xá của Mike)

玛丽:你是不是在听音乐呢?
Nǐ shì bùshì zài tīng yīnyuè ne?  Cậu đang nghe nhạc à?

麦克:没有,我正听课文录音呢。
Méiyǒu, wǒ zhèng tīng kèwén lùyīn ne.  Không, tớ đang nghe bài nghe.

玛丽:下午你有事儿吗?
Xiàwǔ nǐ yǒushìr ma?  Chiều nay cậu có việc gì không?

麦克:没有事儿。
Méiyǒu shìr. Không có việc gì cả.

玛丽:我们一起去书店,好吗?
Wǒmen yīqǐ qù shūdiàn, hǎo ma? Chúng mình cùng đi hiệu sách nha, có được không?

麦克:你要买什么书?
Nǐ yāomǎi shénme shū?  Cậu muốn mua sách gì?

玛丽:我想买一本《汉英词典》
Wǒ xiǎng mǎi yī běn “hàn yīng cídiǎn”  Tớ muốn mua quyển từ điển Hàn Anh.

麦克:咱们怎么去呢?
Zánmen zěnme qù ne? Chúng ta đi kiểu gì?

玛丽:坐车去吧。
Zuòchē qù ba.  Đi xe bus nhé.

麦克:今天星期六,坐车太挤,骑车去怎么样?
Jīntiān xīngqíliù, zuòchē tài jǐ, qí chē qù zěnme yàng?  Hôm nay là thứ 7, xe bus đông người lắm, chúng mình đạp xe đi nhé.

玛丽:行。
Xíng. Được

(二)谁教你们语法?

田芳:玛丽,你们有几门课?

Mǎlì, nǐmen yǒu jǐ mén kè? Mary, các cậu học mấy môn học?

玛丽:现在只有四门课:综合课,口语课,听力课和阅读课
Xiànzài zhǐyǒu sì mén kè: Zònghé kè, kǒuyǔ kè, tīnglì kè hé yuèdú kè.  Hiện tại thì có 4 môn: môn tổng hợp, môn nói, nghe và đọc.

田芳:有文化课和体育课吗?
Yǒu wénhuà kè hé tǐyù kè ma?  Có học văn hóa và thể dục không?

玛丽:没有。
Méiyǒu.  Không có.

田芳:林老师教你们什么?
Lín lǎoshī jiào nǐmen shénme?  Thầy Lâm dạy các cậu môn gì?

玛丽:她教我们听力和阅读。
Tā jiào wǒmen tīnglì hé yuèdú. Thầy ấy dạy bọn tớ môn nghe và đọc.

田芳:谁教你们综合课和口语课?
Shéi jiào nǐmen zònghé kè hé kǒuyǔ kè?  Thế ai dạy các bạn môn tổng hợp và môn nói?

玛丽:王老师。
Wáng lǎoshī.  Thầy Vương.

Từ mới:

  1. 在            zài                    đang
  2. 出来         chūlai                ra đây, ra
    来            lái                     đến, tới
  3. 正在         zhèngzài           đang
  4. 音乐         yīnyuè              âm nhạc
  5. 没有         méiyǒu             không, không có
  6. 正            zhèng              đang
  7. 录音         lùyīn                ghi âm
  8. 事            shì                   việc, sự việc
  9. 书店         shūdiàn           hiệu sách
  10. 想           xiǎng               muốn, nhớ
  11. 汉英        Hànyǔ              Hàn – Anh
  12. 坐           zuò                  ngồi
  13. 挤           jǐ                      chật
  14. 骑           qí                    đạp
  15. 行           xíng                 được
  16. 门           mén                (lượng từ) môn (học)
  17. 课           kè                  bài, môn học
  18. 综合        zōnghé            tổng hợp
  19. 口语        kǒuyǔ             khẩu ngữ
  20. 听力       tīnglì               nghe hiểu
  21. 阅读      yuèdú              đọc hiểu
  22. 文化      wénhuà            văn hóa
  23. 体育      tǐyù                 thể dục
  24. 教         jiāo                 dạy

Ngữ pháp:

1.Sự tiến hành của động tác. 在/正/正在
Cấu trúc: chủ ngữ+ 在/正/正在 + động từ + tân ngữ.

Trước các động từ, chúng ta thêm phó từ 在/正/正在, hoặc cuối câu ta thêm 呢 để biểu thị sự hành động đang được diễn ra.
Chúng ta cũng có thể kết hợp 在/正/正在 và 呢
Ví dụ:

(1) A:麦克正在做什么呢?
B:他正在看电视呢。

(2)A: 你在做什么呢?
B: 我在听音乐呢。

(3)A: 他们正在做什么呢?
B: 他们正上课呢。

正: nhấn mạnh sự tiến hành của động tác trong một thời điểm nhất định
在: nhấn mạnh trạng thái tiến hành của động tác
正在 : vừa nhấn mạnh thời gian, cũng vừa nhấn mạnh vào trạng thái tiến hành động tác.
2. Câu hai tân ngữ

Trong tiếng Hán có một số động từ có thể mang hai tân ngữ, tân ngữ thứ nhất gọi là tân ngữ gián tiếp, thông thường chỉ người, tân ngữ thứ 2 là tân ngữ trực tiếp, thông thưởng chỉ vật. Tuy nhiên những động từ có thể mang 2 tân ngữ tương đối ít, phần lớn động từ không thể mang 2 tân ngữ. Những động từ mang 2 tân ngữ là: 叫,给,还,问,回答,告诉,….

Ví dụ:我问他几个问题。
麦克给我一本书。
玛丽给我一本引文杂志。
我们回答老师扥问题
他们告诉我一件事。

3. Hỏi phương thứ của hành vi động tác: 怎么 + động từ

Cấu trúc “怎么 + động từ” dùng để hỏi phương thức của hành vi động tác, yêu cầu đối phương nói rõ làm việc đó như thế nào. Ví dụ:

你怎么知道?
我们怎么去呢?
他们怎么去?
你怎么学习汉语?

Nội dung bài học 17 của lớp học tiếng Trung online miễn phí đến đây là hết rồi, các bạn học viên của khóa học tiếng Trung online miễn phí có ghi chép bài đầy đủ không thế?

Đừng quên theo dõi trang web và fanpage mỗi ngày để cập nhật những bài học tiếng Trung online miễn phí mới nhất nha! Ngoài ra các bạn còn có thể tham khảo thêm các video học tiếng Trung online miễn phí khác từ thầy Nguyễn Minh Vũ.

Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình BOYA sơ cấp 1

Lớp học tiếng Trung online miễn phí Skype học tiếng Trung giao tiếp

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Nguyễn Minh Vũ