Học tiếng Trung online miễn phí Bài 18

Lớp học tiếng Trung online miễn phí được biên soạn theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới

0
1863
5/5 - (3 bình chọn)

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ

Học tiếng Trung online miễn phí Chào mừng các bạn học viên online quay trở lại với học tiếng Trung online miễn phí của thầy Vũ Trung tâm học tiếng Trung online miễn phí ChineMaster.

Bài số 18 của khóa học tiếng Trung miễn phí với tiêu đề 我去邮局寄包裹 Wǒ qù yóujú jì bāoguǒ Tôi đi đến bưu điện gửi bưu phẩm. Các bạn học viên online của lớp học tiếng Trung online miễn phí chuẩn bị giấy bút ghi chép bài cẩn thận nhé.

Bài khóa:

(一)我去邮局寄包裹

(田芳在楼门口遇见张东… TiánFāng zài lóu ménkǒu yùjiàn zhāng dōng…  Điền Phương gặp Trương Đông ở trước cửa nhà

田芳:张东,你要去哪儿?
Zhāng dōng, nǐ yào qù nǎr?   Trương Đông, cậu đi đâu vậy?

张东:我去邮局寄包裹,顺便去书店买一本书。你去吗?
Zhāng dōng: Wǒ qù yóujú jì bāoguǒ, shùnbiàn qù shūdiàn mǎi yī běn shū. Nǐ qù ma?
Tớ đến bưu điện gửi bưu phẩm. Tiện đường qua hiệu sách mua một cuốn sách. Cậu đi không?

田芳:不去,一会儿玛丽来找我。你顺便替我买几张邮票和一份青年报吧。
Bù qù, yīhuǐr mǎlì lái zhǎo wǒ. Nǐ shùnbiàn tì wǒ mǎi jǐ zhāng yóupiào hé yī fèn qīngnián bào ba.
Tớ không đi đâu, lát nữa Mary đến tìm tớ. Cậu tiện đường đi mua giúp tớ vài cái tem và một tờ báo Thanh niên nhé.

张东:好的。
Zhāng dōng: Hǎo de. Được thôi.

田芳:我给你拿钱。
Wǒ gěi nǐ ná qián. Tớ đưa cậu tiền trước

张东:不用,先用我的钱买吧。
Tián fāng: Bùyòng, xiān yòng wǒ de qián mǎi ba.  Không cần đâu, cứ dùng tiền của tớ mua trước đi)

(二)外贸代表团明天去上海参观

(珍妮来宿舍找玛丽… Zhēnnī lái sùshè zhǎo mǎlì…  Janet đến kí túc xá tìm Mary…)

珍妮:玛丽, 我明天去上海。
Mǎlì, wǒ míngtiān qù shànghǎi. Mary, ngày mai tớ đi Thượng Hải.

玛丽:你去上海旅行吗?
Nǐ qù shànghǎi lǚxíng ma?  Cậu đi Thượng Hải du lịch à?

珍妮:不,明天一个外贸代表团去上海参观,我去给他们当翻译。
Bù, míngtiān yīgè wàimào dàibiǎo tuán qù shànghǎi cānguān, wǒ qù gěi tāmen dāng fānyì.
Không, ngày mai có đoàn đại biểu thương mại ngước ngoài , tớ đến làm phiên dịch cho họ.

玛丽:坐飞机去还是坐火车去?
Zuò fēijī qù háishì zuò huǒchē qù?  Cậu đi bằng máy bay hay tàu hỏa.

珍妮:坐飞机去。
Zuò fēijī qù. Tớ đi máy bay.

玛丽:什么时候回来?
Shénme shíhòu huílái? Bao giờ mới về.

珍妮:八号回来。替我办一件事,行吗?
Bā hào huílái.  Tì wǒ bàn yī jiàn shì, xíng ma?  Mùng 8 tớ về. Cậu làm giúp tớ một số việc được không?

玛丽:什么事?你说吧。
Shénme shì? Nǐ shuō ba. Việc gì, cậu nói đi.

珍妮:帮我浇一下儿花。
Bāng wǒ jiāo yīxiàr huā.  Giúp tớ tưới chậu hoa nhé.

玛丽:行,没问题.
Xíng, méi wèntí. Được thôi, không thành vấn đề.

Từ mới:

  1. 包裹        bāoguǒ          bưu kiện
  2. 顺便        shùnbiàn       tiện, thiện thể
  3. 替           tì                  thay,hộ. thay thế
  4. 邮票        yóupiào         tem thư
  5. 份           fèn               (lượng từ) phần, số, bản
  6. 青年        qīngnián       thanh niên
  7. 报          bào               báo
    报纸       bàozhǐ           báo chí, báo giấy
  8. 拿          ná                cầm, lấy, nhặt
  9. 不用       búyòng         không cần, không dùng
    用          yòng            dùng
  10. 旅行       lǚxíng           du lịch
  11. 代表      dàibiǎo          đai biểu
  12. 团         tuán             đoàn
  13. 参观      cānguān        tham quan
  14. 当        dāng             làm
  15. 翻译     fānyì             phiên dịch
  16. 飞机     fēijī               máy bay
    飞       fēi                  bay
  17. 火车     huǒchē          tàu hỏa
  18. 回来     huílai             về, trở về
  19. 办       bān               làm
  20. 帮      bàng              giúp, giúp đỡ
  21. 浇      jiāo               tưới, dội, đổ
  22. 花       huā             hoa
  23. 没问题   méiwèntí    không vấn đề
    问题      wèntí        vấn đề
  24. 上海     Shànghǎi    Thượng Hải
  25. 珍妮     Zhēnní        Janet

Ngữ pháp: Câu liên động:
Câu mà thành phần vị ngữ do hai động từ hoặc hai nhóm động từ trở lên kết hợp tạo thành là câu liên động. Câu liên động biểu đạt mục đích và phương thức của hành vi động tác.
Cấu trúc: Chủ ngữ + động từ 1 + (tân ngữ 1) + động từ 2 + (tân ngữ 2)
Ví dụ: 外贸代表团明天去上海参观。
我来中国学韩语。
我们坐飞机去上海。
我骑车去寄包裹。
我们用汉语聊天儿。

Ngữ âm:
Bài học hôm nay chúng ta chỉ tập chung nói về  “Trọng âm logic”
Trong khi nói, để nhán mạnh một ý nghĩa nào đó , ta thường đọc nhấn mạnh từ hoặc cụm từ đó.
Cách đọc nhấn mạnh này chúng ta gọi là trọng âm logic.
Trọng âm logic không có vị trí cố định, và phụ thuộc vào cách sử dụng của người nói.
Ví dụ:
我打车去。
(1)谁打车去?‘我打车去。
(2)你怎么去?我‘打车去 。

Bài học 18 của Khóa học tiếng Trung online miễn phí đến đây là kết thúc, hôm nay chúng ta đã học được thật nhiều kiến thức bổ ích phải không nào.

Các bạn đừng quên theo dõi trang web mỗi ngày để cập nhật các bài học mới của lớp học tiếng Trung online miễn phí của thầy Vũ nhé.

Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình BOYA sơ cấp 1

Lớp học tiếng Trung online miễn phí Skype học tiếng Trung giao tiếp

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Nguyễn Minh Vũ

Đừng quên theo dõi trang web và fanpage mỗi ngày để cập nhật những bài học tiếng Trung online miễn phí mới nhất nha! Ngoài ra các bạn còn có thể tham khảo thêm các video học tiếng Trung online miễn phí khác từ thầy Nguyễn Minh Vũ.