Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9 nội dung chuyên đề luyện thi HSK online do chính tay Thầy Vũ biên soạn vô cùng bổ ích, các bạn học viên hãy chú ý theo dõi mỗi ngày trên hệ thống ChineMaster nhé.

0
1048
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Đánh giá post

Cung cấp tài liệu ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 online hiệu quả

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9, tài liệu hôm nay chúng ta tham khảo được trích dẫn từ bộ giáo trình luyện thi HSK online của Thầy Vũ biên soạn. Mỗi tiết học Thầy Vũ sẽ mang đến cho chúng ta những kiến thức mới, giúp các bạn nâng cao được kỹ năng tiếng Trung của bản thân. Bên cạnh đó các bạn có thể truy cập vào website ChineMaster để học hỏi thêm thật nhiều kiến thức tiếng Trung bổ ích khác hoàn toàn miễn phí. Tất cả đều do chính tay Thầy Vũ biên soạn và chia sẻ đến các bạn học viên, giúp các bạn chỉ cần online tại nhà là có thể học tập tiếng Trung một cách dễ dàng và hiệu quả nhất. Chúc các bạn có những trải nghiệm thật vui vẻ cùng ChineMaster.

Nếu các bạn muốn nâng cao trình độ tiếng Trung trong lĩnh vực thương mại thì hãy ấn ngay vào link bên dưới để tìm hiểu thêm chi tiết nhé.

Khóa học tiếng Trung thương mại online

Thông qua đường link bên dưới các bạn học viên hãy tìm hiểu thêm thông tin về ChineMaster CS1 và CS2 từ đó đưa ra quyết định học tập phù hợp cho mình nhé.

Trung tâm ChineMaster Quận 10 TPHCM

Trung tâm ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội

Các bạn hãy ấn ngay vào link bên dưới là dùng Skype để liên kết với các bài giảng của Thầy Vũ hoàn toàn miễn phí nhé.

Học tiếng Trung online thông qua Skype Thầy Vũ

Bên dưới là đường link Thầy Vũ cung cấp cho chúng ta tài liệu tiếng Trung để tự học tại nhà một cách hiệu quả, các bạn hãy chú ý theo dõi nhé.

Giáo trình tiếng Trung Thầy Vũ chủ biên miễn phí

Theo hướng dẫn ở link bên dưới các bạn hãy nhanh tay dowload miễn phí bộ gõ tiếng Trung SoGou để sử dụng trên máy tính ở phiên bản tốt nhất hiện nay nhé.

Dowload bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin có dấu

Trước khi vào bài mới các bạn hãy ôn lại kiến thức cũ ở link bên dưới nhé.

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 8 luyện thi HSK cấp 8

Bên dưới là bài giảng hôm nay, các bạn hãy chú ý theo dõi và ghi chép đầy đủ vào vở nhé.

Giáo trình Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9

Nội dung bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9 Thầy Vũ

Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9 tiếp tục nội dung giáo án chương trình đào tạo khóa học luyện thi HSK 9 online chuyên đề nâng cao kỹ năng đọc hiểu tiếng Trung HSK 9 và cải thiện kỹ năng luyện dịch tiếng Trung HSK 9 sau khi học viên đã học xong xong bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

注意你的身体信号;如果你需要去,不要耽搁。并且不要急于求成或努力让它发生。将一点禅意融入您的浴室常规并放松身心。

根据 2015 年发表在《衰老临床干预》杂志上的一项研究,慢性便秘的主要危险因素是女性和老年人。 (10)(老年人通常被定义为 65 岁以上。)其他研究表明便秘似乎越来越普遍。 2014 年 2 月发表在《美国胃肠病学杂志》上的一项研究发现,从 1997 年到 2010 年,出院患者的便秘发生率增加了一倍多,从 21,190 名患者增加到 48,450 名。

便秘不仅会消耗健康,还会消耗医疗系统:在 2015 年 4 月发表的同一期刊上的一项研究中,研究人员发现,在 2006 年至 2011 年期间,与便秘相关的急诊室就诊频率增加了41.5%,从 497,034 次就诊增加到 703,391 次,而每位患者的平均费用增加了 56.4%,从 2006 年的 1,474 美元增加到 2011 年的 2,306 美元。

尽管最近关于便秘的人口统计研究很难获得,但一项对超过 15,000 人的调查数据的广泛引用研究发现,美国黑人便秘的频率高于美国白人,17.3% 的美国黑人报告了这种情况。 12.2% 的美国白人。 (14) 根据发表在《生活质量研究》(Quality of Life Research) 上的一项研究的作者,与白人相比,非白人的便秘可能几乎是白人的三倍。然而,作者指出,黑人在便秘治疗试验中的代表性不足。

如果您对营养或减肥感兴趣,您无疑会非常关注卡路里。但是你知道卡路里到底是什么,你真正需要多少卡路里吗?

真的没有“好”或“坏”卡路里之类的东西。 “你的身体处理每一种卡路里的方式都是一样的,”德克萨斯饮食协会媒体代表兼德克萨斯州奥斯汀饮食协会公共关系协调员金伯利·鲁姆斯 (Kimberly Lummus) 说。但 Lummus 补充说,有些食物比其他食物更有营养。 “我们努力使我们的卡路里达到尽可能高的营养密度,这意味着我们以极少量的卡路里包装了大量的营养。可以这么说,您正在优化您的卡路里预算。”

虽然卡路里在控制体重方面受到负面评价,但卡路里实际上是您离不开的重要燃料来源。 “你的身体需要卡路里来获取能量,”Lummus 说。卡路里是我们所做一切(包括饮食、睡眠和呼吸)背后的力量。

“卡路里是你的身体从它消耗的食物和饮料中获得的能量,”Lummus 说。大多数食物来源由碳水化合物、脂肪和蛋白质的某种组合组成,这些营养素中的每一种都含有卡路里。但是,重要的是要远离糖果和苏打水等食物中的“空”卡路里,Lummus 警告说。

根据您的总体目标,您必须每天找到正确的卡路里平衡。 Lummus 说:“摄入过多的卡路里并且没有通过体育活动燃烧足够的卡路里会导致体重增加,而摄入的卡路里不足(以跟上卡路里燃烧的速度)会导致体重减轻。”

一个人需要的卡路里数量取决于许多个人因素,包括年龄、体重、身高和活动水平。当营养师就卡路里需求向客户提供咨询时,他们会考虑所有这些事实,并就维持、减轻或增加体重需要多少卡路里提出建议。

一般来说,男性每天需要 2,000 到 2,400 卡路里的热量,女性每天需要 1,200 到 1,500 卡路里的热量。 Lummus 指出,每天摄入少于 1,200 卡路里的热量可能对您的健康有害,因为它可能会触发您的身体进入饥饿模式,从而导致您的身体实际上保留卡路里。

青少年的热量需求差异很大。例如,十几岁的男孩每天可能需要多达 3,000 卡路里的热量,而十几岁的女孩通常每天需要大约 2,200 卡路里的热量。 “对于儿童来说,卡路里需求将发生更大的变化,因为他们增长如此之快,”Lummus 继续说道。她说,5 到 12 个月大的婴儿每天需要大约 850 卡路里的热量,1 到 3 岁的婴儿每天需要大约 1,300 卡路里的热量,4 到 6 岁的婴儿每天需要大约 1,800 卡路里的热量,7 到 10 岁的婴儿每天需要大约 1,800 卡路里的热量。一岁的孩子每天需要 2,000 卡路里的热量。

“儿童通常不需要计算卡路里,”Lummus 说。 “您只想确保您的孩子满足所有食物类别的所有要求。”

儿童和成人都应该从各种健康食品中获取大部分卡路里,包括低脂或无脂乳制品、水果和蔬菜、全谷物和瘦肉蛋白来源——营养饮食的基石。

Giáo án chương trình đào tạo và giảng dạy lớp luyện thi HSK 9 online hướng dẫn chú thích phiên âm tiếng Trung cho bài tập này Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9.

Zhùyì nǐ de shēntǐ xìnhào; rúguǒ nǐ xūyào qù, bùyào dāngē. Bìngqiě bùyào jíyú qiú chéng huò nǔlì ràng tā fāshēng. Jiāng yīdiǎn chán yì róngrù nín de yùshì chángguī bìng fàngsōng shēnxīn.

Gēnjù 2015 nián fābiǎo zài “shuāilǎo línchuáng gānyù” zázhì shàng de yī xiàng yánjiū, mànxìng biànmì de zhǔyào wéixiǎn yīnsù shì nǚxìng hé lǎonián rén. (10)(Lǎonián rén tōngcháng bèi dìngyì wèi 65 suì yǐshàng.) Qítā yánjiū biǎomíng biànmì sìhū yuè lái yuè pǔbiàn. 2014 Nián 2 yuè fābiǎo zài “měiguó wèi cháng bìng xué zázhì” shàng de yī xiàng yánjiū fāxiàn, cóng 1997 nián dào 2010 nián, chūyuàn huànzhě de biànmì fāshēng lǜ zēngjiāle yī bèi duō, cóng 21,190 míng huànzhě zēngjiā dào 48,450 míng.

Biànmì bùjǐn huì xiāohào jiànkāng, hái huì xiāohào yīliáo xìtǒng: Zài 2015 nián 4 yuè fābiǎo de tóngyī qíkān shàng de yī xiàng yánjiū zhōng, yánjiū rényuán fāxiàn, zài 2006 nián zhì 2011 nián qíjiān, yǔ biànmì xiāngguān de jízhěn shì jiùzhěn pínlǜ zēngjiāle 41.5%, Cóng 497,034 cì jiùzhěn zēngjiā dào 703,391 cì, ér měi wèi huànzhě de píngjūn fèiyòng zēngjiāle 56.4%, Cóng 2006 nián de 1,474 měiyuán zēngjiā dào 2011 nián de 2,306 měiyuán.

Jǐnguǎn zuìjìn guānyú biànmì de rénkǒu tǒngjì yánjiū hěn nán huòdé, dàn yī xiàng duì chāoguò 15,000 rén de diàochá shùjù de guǎngfàn yǐnyòng yánjiū fāxiàn, měiguó hēirén biànmì de pínlǜ gāo yú měiguó báirén,17.3% Dì měiguó hēirén bàogàole zhè zhǒng qíngkuàng. 12.2% Dì měiguó báirén. (14) Gēnjù fābiǎo zài “shēnghuó zhìliàng yánjiū”(Quality of Life Research) shàng de yī xiàng yánjiū de zuòzhě, yǔ báirén xiāng bǐ, fēi báirén de biànmì kěnéng jīhū shì báirén de sān bèi. Rán’ér, zuòzhě zhǐchū, hēirén zài biànmì zhìliáo shìyàn zhōng de dàibiǎo xìng bùzú.

Rúguǒ nín duì yíngyǎng huò jiǎnféi gǎn xìngqù, nín wúyí huì fēicháng guānzhù kǎlùlǐ. Dànshì nǐ zhīdào kǎlùlǐ dàodǐ shì shénme, nǐ zhēnzhèng xūyào duōshǎo kǎlùlǐ ma?

Zhēn de méiyǒu “hǎo” huò “huài” kǎlùlǐ zhī lèi de dōngxī. “Nǐ de shēntǐ chǔlǐ měi yī zhǒng kǎlùlǐ de fāngshì dōu shì yīyàng de,” dé kè sà sī yǐnshí xiéhuì méitǐ dàibiǎo jiān dé kè sà sī zhōu àosītīng yǐnshí xiéhuì gōnggòng guānxì xiétiáo yuán jīnbólì·lǔ mǔ sī (Kimberly Lummus) shuō. Dàn Lummus bǔchōng shuō, yǒuxiē shíwù bǐ qítā shíwù gēng yǒu yíngyǎng. “Wǒmen nǔlì shǐ wǒmen de kǎlùlǐ dádào jǐn kěnéng gāo de yíngyǎng mìdù, zhè yìwèizhe wǒmen yǐ jí shǎoliàng de kǎ lù li bāozhuāngle dàliàng de yíngyǎng. Kěyǐ zhème shuō, nín zhèngzài yōuhuà nín de kǎlùlǐ yùsuàn.”

Suīrán kǎlùlǐ zài kòngzhì tǐzhòng fāngmiàn shòudào fùmiàn píngjià, dàn kǎlùlǐ shíjì shang shì nín lì bù kāi de zhòngyào ránliào láiyuán. “Nǐ de shēntǐ xūyào kǎlùlǐ lái huòqǔ néngliàng,”Lummus shuō. Kǎlùlǐ shì wǒmen suǒ zuò yīqiè (bāokuò yǐnshí, shuìmián hé hūxī) bèihòu de lìliàng.

“Kǎlùlǐ shì nǐ de shēntǐ cóng tā xiāohào de shíwù hé yǐnliào zhōng huòdé de néngliàng,”Lummus shuō. Dà duōshù shíwù láiyuán yóu tànshuǐ huàhéwù, zhīfáng hé dànbáizhí de mǒu zhǒng zǔhé zǔchéng, zhèxiē yíngyǎngsù zhōng de měi yī zhǒng dōu hányǒu kǎlùlǐ. Dànshì, zhòngyào de shì yào yuǎnlí tángguǒ hé sūdǎ shuǐ děng shíwù zhòng de “kōng” kǎlùlǐ,Lummus jǐnggào shuō.

Gēnjù nín de zǒngtǐ mùbiāo, nín bìxū měitiān zhǎodào zhèngquè de kǎlùlǐ pínghéng. Lummus shuō:“Shè rùguò duō de kǎlùlǐ bìngqiě méiyǒu tōngguò tǐyù huódòng ránshāo zúgòu de kǎlùlǐ huì dǎozhì tǐzhòng zēngjiā, ér shè rù de kǎlùlǐ bùzú (yǐ gēn shàng kǎlùlǐ ránshāo de sùdù) huì dǎozhì tǐzhòng jiǎnqīng.”

Yīgèrén xūyào de kǎlùlǐ shùliàng qǔjué yú xǔduō gè rén yīnsù, bāokuò niánlíng, tǐzhòng, shēngāo hè huódòng shuǐpíng. Dāng yíngyǎng shī jiù kǎlùlǐ xūqiú xiàng kèhù tígōng zīxún shí, tāmen huì kǎolǜ suǒyǒu zhèxiē shìshí, bìng jiù wéichí, jiǎnqīng huò zēngjiā tǐzhòng xūyào duōshǎo kǎlùlǐ tíchū jiànyì.

Yībān lái shuō, nánxìng měitiān xūyào 2,000 dào 2,400 kǎlùlǐ de rèliàng, nǚxìng měitiān xūyào 1,200 dào 1,500 kǎlùlǐ de rèliàng. Lummus zhǐchū, měitiān shè rù shǎo yú 1,200 kǎlùlǐ de rèliàng kěnéng duì nín de jiànkāng yǒuhài, yīnwèi tā kěnéng huì chùfā nín de shēntǐ jìnrù jī’è móshì, cóng’ér dǎozhì nín de shēntǐ shíjì shang bǎoliú kǎlùlǐ.

Qīngshàonián de rèliàng xūqiú chāyì hěn dà. Lìrú, shí jǐ suì de nánhái měitiān kěnéng xūyào duō dá 3,000 kǎlùlǐ de rèliàng, ér shí jǐ suì de nǚhái tōngcháng měitiān xūyào dàyuē 2,200 kǎlùlǐ de rèliàng. “Duìyú értóng lái shuō, kǎlùlǐ xūqiú jiāng fāshēng gèng dà de biànhuà, yīnwèi tāmen zēngzhǎng rúcǐ zhī kuài,”Lummus jìxù shuōdao. Tā shuō,5 dào 12 gè yuè dà de yīng’ér měitiān xūyào dàyuē 850 kǎlùlǐ de rèliàng,1 dào 3 suì de yīng’ér měitiān xūyào dàyuē 1,300 kǎlùlǐ de rèliàng,4 dào 6 suì de yīng’ér měitiān xūyào dàyuē 1,800 kǎlùlǐ de rèliàng,7 dào 10 suì de yīng’ér měitiān xūyào dàyuē 1,800 kǎlùlǐ de rèliàng. Yī suì de háizi měitiān xūyào 2,000 kǎlùlǐ de rèliàng.

“Értóng tōngcháng bù xūyào jìsuàn kǎlùlǐ,”Lummus shuō. “Nín zhǐ xiǎng quèbǎo nín de háizi mǎnzú suǒyǒu shíwù lèibié de suǒyǒu yāoqiú.”

Értóng hé chéngrén dōu yīnggāi cóng gè zhǒng jiànkāng shípǐn zhōng huòqǔ dà bùfèn kǎlùlǐ, bāokuò dī zhī huò wú zhī rǔ zhìpǐn, shuǐguǒ hé shūcài, quán gǔwù hé shòu ròu dànbái láiyuán——yíngyǎng yǐnshí de jīshí.

Bài tập luyện kỹ năng dịch thuật văn bản tiếng Trung HSK ứng dụng HSK cấp 9 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9.

Chú ý đến các tín hiệu cơ thể của bạn; nếu bạn cần phải đi, hãy đi ngay lập tức. Và đừng vội vàng hoặc căng thẳng để biến nó thành hiện thực. Đặt một chút thiền vào thói quen phòng tắm của bạn và thư giãn.

Theo một nghiên cứu năm 2015 được công bố trên tạp chí Clinical Interventions in Aging, các yếu tố nguy cơ chính gây táo bón mãn tính là phụ nữ và người cao tuổi. (10) (Người cao tuổi thường được định nghĩa là trên 65 tuổi.) Các nghiên cứu khác cho thấy táo bón dường như ngày càng phổ biến hơn. Một nghiên cứu tháng 2 năm 2014 được công bố trên Tạp chí American Journal of Gastroenterology cho thấy từ năm 1997 đến năm 2010, tỷ lệ táo bón ở những bệnh nhân xuất viện đã tăng hơn gấp đôi, từ 21.190 bệnh nhân lên 48.450.

Bên cạnh tác động tiêu cực đến sức khỏe, táo bón cũng là nguyên nhân dẫn đến hệ thống y tế: Trong một nghiên cứu trên cùng một tạp chí được xuất bản vào tháng 4 năm 2015, các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng từ năm 2006 đến 2011, tần suất đến phòng cấp cứu liên quan đến táo bón tăng 41,5%, từ 497.034 lượt khám lên 703.391 lượt khám, trong khi chi phí trung bình cho mỗi bệnh nhân tăng 56,4%, từ 1.474 USD năm 2006 lên 2.306 USD năm 2011.

Mặc dù khó có nghiên cứu nhân khẩu học gần đây về chứng táo bón, nhưng một nghiên cứu được trích dẫn rộng rãi về dữ liệu từ cuộc khảo sát hơn 15.000 người cho thấy rằng táo bón ở người Mỹ da đen thường xuyên hơn ở người Mỹ da trắng, với 17,3% người Mỹ da đen báo cáo tình trạng này so với với 12,2 phần trăm người Mỹ da trắng. (14) Theo các tác giả của một nghiên cứu được công bố trên Quality of Life Research, táo bón có thể phổ biến hơn gần ba lần ở những người không da trắng so với những người da trắng. Tuy nhiên, các tác giả chỉ ra rằng, những người da đen không có đại diện trong các thử nghiệm điều trị táo bón.

Nếu bạn quan tâm đến dinh dưỡng hoặc giảm cân, bạn chắc chắn phải chú ý nhiều đến lượng calo. Nhưng bạn có biết calo chính xác là gì và bạn thực sự cần bao nhiêu?

Thực sự không có cái gọi là calo “tốt” hay “xấu”. Kimberly Lummus, MS, RD, điều phối viên quan hệ công chúng của Hiệp hội Dinh dưỡng Austin ở Austin, Texas cho biết: “Cơ thể của bạn xử lý từng calo như nhau. Nhưng Lummus nói thêm rằng một số loại thực phẩm bổ dưỡng hơn nhiều so với những loại khác. “Chúng tôi cố gắng làm cho lượng calo của chúng tôi giàu dinh dưỡng nhất có thể, có nghĩa là chúng tôi đang đóng gói rất nhiều dinh dưỡng cho một lượng rất nhỏ calo. Bạn đang tối ưu hóa ngân sách calo của mình, có thể nói như vậy.”

Trong khi calo có ý nghĩa tiêu cực khi kiểm soát cân nặng, calo thực sự là một nguồn nhiên liệu quan trọng mà bạn không thể sống thiếu. Lummus nói: “Cơ thể bạn cần calo để cung cấp năng lượng. Calo là động lực đằng sau mọi thứ chúng ta làm, bao gồm cả ăn, ngủ và thở.

Lummus nói: “Calo là lượng năng lượng mà cơ thể bạn nhận được từ thức ăn và đồ uống mà nó tiêu thụ. Hầu hết các nguồn thực phẩm bao gồm một số kết hợp của carbohydrate, chất béo và protein, và mỗi chất dinh dưỡng này đều chứa calo. Tuy nhiên, điều quan trọng là phải tránh xa lượng calo “rỗng” trong thực phẩm như đồ ngọt và nước ngọt, Lummus cảnh báo.

Bạn phải tìm ra sự cân bằng phù hợp về lượng calo mỗi ngày, tùy thuộc vào mục tiêu tổng thể của bạn. Lummus nói: “Ăn quá nhiều calo và không đốt cháy đủ thông qua các hoạt động thể chất sẽ dẫn đến tăng cân, trong khi ăn không đủ calo [để theo kịp lượng calo đốt cháy] sẽ dẫn đến giảm cân.

Số lượng calo một người cần phụ thuộc vào nhiều yếu tố cá nhân, bao gồm tuổi tác, cân nặng, chiều cao và mức độ hoạt động. Khi các chuyên gia dinh dưỡng tư vấn cho khách hàng về nhu cầu calo, họ sẽ cân nhắc tất cả những thực tế này và đưa ra đề xuất về lượng calo cần thiết để duy trì, giảm hoặc tăng cân.

Nói chung, nam giới cần từ 2.000 đến 2.400 calo và phụ nữ từ 1.200 đến 1.500 calo mỗi ngày. Lummus lưu ý, tiêu thụ ít hơn 1.200 calo mỗi ngày có thể gây hại cho sức khỏe của bạn, vì nó có thể kích hoạt cơ thể bạn chuyển sang chế độ đói, khiến cơ thể bạn thực sự giữ calo.

Nhu cầu calo của thanh thiếu niên có thể thay đổi đáng kể. Ví dụ, các nam thanh thiếu niên có thể cần tới 3.000 calo mỗi ngày, trong khi các cô gái tuổi teen thường cần khoảng 2.200 calo mỗi ngày. Lummus tiếp tục: “Đối với trẻ em, nhu cầu về calo sẽ thay đổi nhiều hơn vì chúng đang phát triển quá nhanh. Cô ấy nói rằng trẻ sơ sinh từ 5 đến 12 tháng tuổi cần khoảng 850 calo mỗi ngày, trẻ từ 1 đến 3 tuổi cần khoảng 1.300 calo mỗi ngày, trẻ 4 đến 6 tuổi cần khoảng 1.800 calo mỗi ngày và 7 đến 10 tuổi trẻ tuổi cần 2.000 calo mỗi ngày.

Lummus nói: “Việc đếm calo thường không cần thiết đối với trẻ em. “Bạn chỉ muốn đảm bảo rằng con bạn nhận được tất cả các yêu cầu từ tất cả các nhóm thực phẩm.”

Cả trẻ em và người lớn nên nhận được phần lớn calo từ nhiều loại thực phẩm có lợi cho sức khỏe, bao gồm các sản phẩm sữa ít béo hoặc không có chất béo, trái cây và rau, ngũ cốc nguyên hạt và các nguồn protein nạc – những yếu tố cơ bản của một chế độ ăn uống dinh dưỡng.

Chuyên đề bài giảng Tổng hợp ngữ pháp tiếng Trung HSK 9 bài giảng ôn thi HSK 9 của chúng ta tìm hiểu hôm nay đến đây là kết thúc. Chúc các bạn có những buổi học thật vui vẻ cùng Thầy Vũ nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.