Nội dung bài giảng phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng
Giáo trình phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng thực tế HSK cấp 9, các bạn có thể áp dụng phương pháp luyện thi HSK online của Thầy Vũ một cách hiệu quả nhất thì hãy tham khảo những bài giảng đăng tải trên hệ thống ChineMaster nhé. Mỗi ngày sẽ có một bài giảng mới, giúp các bạn nâng cao kỹ năng làm bài thi cũng như học hỏi được rất nhiều kiến thức bổ ích. Bên cạnh những kiến thức HSK, các bạn có thể tham khảo thêm rất nhiều chuyên đề tiếng Trung khác thông qua hệ thống ChineMaster hoàn toàn miễn phí. Mỗi ngày chúng ta cần chăm chỉ luyện thi bổ sung thêm kiến thức để chuẩn bị một nền tảng thật tốt cho kì thi HSK sắp tới nhé.
Bộ tài liệu giáo trình tiếng Trung ở link bên dưới là bộ tài liệu hot nhất hiện nay, được đông đảo các bạn học viên theo dõi các bạn hãy tìm hiểu thêm nhé.
Nội dung giáo trình tiếng Trung bộ 9 quyển
Những thông tin cụ thể về trung tâm ChineMaster CS1 và CS2 ở link bên dưới, các bạn học viên hãy chú ý theo dõi nhé.
Trung tâm ChineMaster Quận 10 TPHCM
Trung tâm ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội
Nếu các bạn đang sử dụng Skype thì hãy ấn ngay vào link bên dưới để tham khảo thêm thật nhiều chuyên đề tiếng Trung bổ ích của ChineMaster bằng Skype nhé.
Học tiếng Trung online thông qua Skype Thầy Vũ
Chúng ta hãy ấn nhanh vào link bên dưới để dowload ngay bộ gõ tiếng Trung SoGou phiên bản tốt nhất về sử dụng trên máy tính nhé.
Dowload bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin có dấu
Chuyên đề tiếng Trung thương mại ở link bên dưới do chính tay Thầy Vũ biên soạn cho các bạn tham khảo hoàn toàn miễn phí chúng ta hãy chú ý theo dõi nhé.
Khóa học tiếng Trung thương mại online
Trước khi vào bài mới các bạn hãy ôn lại kiến thức cũ ở link bên dưới nhé.
Tổng hợp ngữ pháp HSK 6 giáo trình luyện thi tiếng Trung HSK 6
Bên dưới là bài giảng hôm nay, các bạn hãy chú ý theo dõi và ghi chép đầy đủ vào vở nhé.
Giáo trình phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng thực tế HSK cấp 9
Nội dung bài giảng Giáo trình phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng thực tế HSK cấp 9 Thầy Vũ
Giáo trình phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng thực tế HSK cấp 9 theo giáo án thiết kế của Thầy Vũ chuyên đào tạo và luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp theo bộ giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.
CDC 网站每周提供全国流感活动的最新信息。该网站详细介绍了流感如何在每个州传播以及哪些病毒株最为突出。它还包含有关最新治疗和疫苗接种的有用指南。
NFID 成立于 1973 年,是一家致力于对公众和医疗保健提供者进行传染病教育的非营利组织。其流感网页提供了有关流感的基本信息,并提供了指向易受感染人群(例如儿童和老人)中流感相关部分的链接。
借助 CDC 网站上的此搜索功能,您可以找到您所在州的卫生部门,然后可以帮助您直接访问您所在县的卫生部门。您当地的卫生部门可能会提供您所在地区流感活动的最新信息,以及如何接种疫苗的信息。
世卫组织的全球流感网站提供有关流感爆发的全球监测信息以及正在进行的预防工作。它还提供来自其会议的有关未来抗击流感战略的信息。
CDC 的流感疫苗页面提供有关已批准流感疫苗的最新信息以及潜在的副作用。
这个独立的非营利组织提供有关疫苗科学的广泛信息,包括对特定疫苗有效性的研究。
美国卫生与公共服务部的这个网站向公众宣传各种疫苗可预防的疾病,包括流感。该网站的流感部分包括有关流感疫苗的基本信息和一个搜索工具,可帮助您找到您所在地区接种疫苗的地方。
该网站提供的信息将帮助您确定您的症状是否与感冒有关以及您何时需要去看医生,并提供可能帮助您避免生病的预防提示。
MedlinePlus 网站的普通感冒部分提供了有关普通感冒的原因和症状的综合信息,以及有关如何确定您是否患有感冒、流感或过敏的信息的链接。它还包括有关潜在治疗方法的信息。
选择性 COX-2 抑制剂是一种非甾体抗炎药(也称为 NSAID)。
非处方 NSAID 药物包括阿司匹林、布洛芬(Advil、Motrin 和其他品牌)和萘普生(Aleve),但选择性 COX-2 抑制剂 NSAID 是处方药,它们在治疗炎症方面更加专业。
所有非甾体抗炎药都会抑制环氧合酶 (COX),身体用它来产生称为前列腺素的炎症和疼痛化学物质。
有两种类型的环氧合酶:COX-1 和 COX-2。大多数 NSAID 药物同时针对 COX-1 和 COX-2,但这可能会导致某些人出现肠胃问题。
这是因为 COX-1 似乎在体内提供一些“管家”功能,例如帮助保护胃肠道。
长期使用时,针对 COX-1 和 COX-2 的非选择性 NSAID 药物会导致称为糜烂性胃炎的病症,其中部分胃和肠内壁会磨损,因为这些 NSAID 会抑制 COX-1。
胃肠道糜烂可能令人不舒服(引起腹痛),也可能导致危险的问题,如胃肠道出血甚至穿孔。
如果您面临或已经患有胃肠道问题,长期使用选择性 COX-2 抑制剂可能比定期使用非选择性 NSAID 药物更安全。
Celebrex(塞来昔布)是目前美国唯一可用的品牌选择性 COX-2 抑制剂;还有塞来昔布的通用版本。
由于安全问题,其他一些 COX-2 抑制剂已从美国市场撤出:
Vioxx (rofecoxib) 于 2004 年在全球范围内召回,原因是担心心血管不良反应,如心脏病发作和中风。
据 FDA 称,由于心血管风险和危及生命的皮肤反应,Bextra(伐地考昔)于 2005 年 4 月从美国和欧盟市场撤出。
由于担心严重的肝损伤,Prexige (lumiracoxib) 已从世界大部分市场撤出。
还有其他 COX-2 抑制剂在其他国家有售,但在美国没有:
Arcoxia(依托考昔)在许多国家/地区都有售,但在美国没有。
Dynastat(帕瑞昔布)是一种注射药物,在美国没有销售。
关于孕期使用选择性COX-2药物的安全性仍存在一些疑问。
一些医生建议您在怀孕 30 周后除了低剂量(81 毫克)阿司匹林外不要服用 NSAID 药物,因为 NSAIDs 可能会影响胎儿的心脏发育。
大多数非甾体抗炎药在母乳喂养期间被认为是安全的,但您和您的医生应该检查药物安全性。
Bài tập Thầy Vũ hướng dẫn cách chú thích phiên âm tiếng Trung cho chương trình đào tạo Giáo trình phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng thực tế HSK cấp 9.
CDC wǎngzhàn měi zhōu tígōng quánguó liúgǎn huódòng de zuìxīn xìnxī. Gāi wǎngzhàn xiángxì jièshàole liúgǎn rúhé zài měi gè zhōu chuánbò yǐjí nǎxiē bìngdú zhū zuìwéi túchū. Tā hái bāohán yǒuguān zuìxīn zhìliáo hé yìmiáo jiēzhǒng de yǒuyòng zhǐnán.
NFID chénglì yú 1973 nián, shì yījiā zhìlì yú duì gōngzhòng hé yīliáo bǎojiàn tígōng zhě jìnxíng chuánrǎn bìng jiàoyù de fēi yínglì zǔzhī. Qí liúgǎn wǎngyè tígōngle yǒuguān liúgǎn de jīběn xìnxī, bìng tígōngle zhǐxiàng yì shòu gǎnrǎn rénqún (lìrú értóng hé lǎorén) zhōng liúgǎn xiāngguān bùfèn de liànjiē.
Jièzhù CDC wǎngzhàn shàng de cǐ sōusuǒ gōngnéng, nín kěyǐ zhǎodào nín suǒzài zhōu de wèishēng bùmén, ránhòu kěyǐ bāngzhù nín zhíjiē fǎngwèn nín suǒzài xiàn de wèishēng bùmén. Nín dāngdì de wèishēng bùmén kěnéng huì tígōng nín suǒzài dìqū liúgǎn huódòng de zuìxīn xìnxī, yǐjí rúhé jiēzhǒng yìmiáo de xìnxī.
Shì wèi zǔzhī de quánqiú liúgǎn wǎngzhàn tígōng yǒuguān liúgǎn bàofā de quánqiú jiāncè xìnxī yǐjí zhèngzài jìnxíng de yùfáng gōngzuò. Tā hái tígōng láizì qí huìyì de yǒuguān wèilái kàngjí liúgǎn zhànlüè de xìnxī.
CDC de liúgǎn yìmiáo yèmiàn tígōng yǒuguān yǐ pīzhǔn liúgǎn yìmiáo de zuìxīn xìnxī yǐjí qiánzài de fùzuòyòng.
Zhège dúlì de fēi yínglì zǔzhī tígōng yǒuguān yìmiáo kēxué de guǎngfàn xìnxī, bāokuò duì tèdìng yìmiáo yǒuxiào xìng de yánjiū.
Měiguó wèishēng yǔ gōnggòng fúwù bù de zhège wǎngzhàn xiàng gōngzhòng xuānchuán gè zhǒng yìmiáo kě yùfáng de jíbìng, bāokuò liúgǎn. Gāi wǎngzhàn de liúgǎn bùfèn bāokuò yǒuguān liúgǎn yìmiáo de jīběn xìnxī hé yīgè sōusuǒ gōngjù, kě bāngzhù nín zhǎodào nín suǒzài dìqū jiēzhǒng yìmiáo dì dìfāng.
Gāi wǎngzhàn tígōng de xìnxī jiāng bāngzhù nín quèdìng nín de zhèngzhuàng shìfǒu yǔ gǎnmào yǒuguān yǐjí nín hé shí xūyào qù kàn yīshēng, bìng tígōng kěnéng bāngzhù nín bìmiǎn shēngbìng de yùfáng tíshì.
MedlinePlus wǎngzhàn de pǔtōng gǎnmào bùfèn tígōngle yǒuguān pǔtōng gǎnmào de yuányīn hé zhèngzhuàng de zònghé xìnxī, yǐjí yǒuguān rúhé quèdìng nín shìfǒu huàn yǒu gǎnmào, liúgǎn huò guòmǐn de xìnxī de liànjiē. Tā hái bāokuò yǒuguān qiánzài zhìliáo fāngfǎ de xìnxī.
Xuǎnzé xìng COX-2 yìzhì jì shì yī zhǒng fēi zāi tǐ kàng yán yào (yě chēng wèi NSAID).
Fēi chǔfāng NSAID yàowù bāokuò āsīpīlín, bù luò fēn (Advil,Motrin hé qítā pǐnpái) hé nài pǔ shēng (Aleve), dàn xuǎnzé xìng COX-2 yìzhì jì NSAID shì chǔfāngyào, tāmen zài zhìliáo yánzhèng fāngmiàn gèngjiā zhuānyè.
Suǒyǒu fēi zāi tǐ kàng yán yào dūhuì yìzhì huán yǎng hé méi (COX), shēntǐ yòng tā lái chǎnshēng chēng wèi qiánlièxiàn sù de yánzhèng hé téngtòng huàxué wùzhí.
Yǒu liǎng zhǒng lèixíng de huán yǎng hé méi:COX-1 hé COX-2. Dà duōshù NSAID yàowù tóngshí zhēnduì COX-1 hé COX-2, dàn zhè kěnéng huì dǎozhì mǒu xiē rén chūxiàn chángwèi wèntí.
Zhè shì yīnwèi COX-1 sìhū zài tǐnèi tígōng yīxiē “guǎnjiā” gōngnéng, lìrú bāngzhù bǎohù wèi cháng dào.
Chángqí shǐyòng shí, zhēnduì COX-1 hé COX-2 de fēi xuǎnzé xìng NSAID yàowù huì dǎozhì chēng wèi mílàn xìng wèiyán de bìngzhèng, qízhōng bùfèn wèi hé cháng nèibì huì mósǔn, yīnwèi zhèxiē NSAID huì yìzhì COX-1.
Wèi cháng dào mílàn kěnéng lìng rén bú shūfú (yǐnqǐ fùtòng), yě kěnéng dǎozhì wéixiǎn de wèntí, rú wèi cháng dào chūxiě shènzhì chuānkǒng.
Rúguǒ nín miànlín huò yǐjīng huàn yǒu wèi cháng dào wèntí, chángqí shǐyòng xuǎnzé xìng COX-2 yìzhì jì kěnéng bǐ dìngqí shǐyòng fēi xuǎnzé xìng NSAID yàowù gēng ānquán.
Celebrex(sāi lái xī bù) shì mùqián měiguó wéiyī kěyòng de pǐnpái xuǎnzé xìng COX-2 yìzhì jì; hái yǒu sāi lái xī bù de tōngyòng bǎnběn.
Yóuyú ānquán wèntí, qítā yīxiē COX-2 yìzhì jì yǐ cóng měiguó shìchǎng chè chū:
Vioxx (rofecoxib) yú 2004 nián zài quánqiú fànwéi nèi zhàohuí, yuányīn shì dānxīn xīn xiěguǎn bùliáng fǎnyìng, rú xīnzàng bìng fāzuò hé zhòngfēng.
Jù FDA chēng, yóuyú xīn xiěguǎn fēngxiǎn hé wéijí shēngmìng de pífū fǎnyìng,Bextra(fádekǎoxī) yú 2005 nián 4 yuè cóng měiguó hé ōuméng shìchǎng chè chū.
Yóuyú dānxīn yánzhòng de gān sǔnshāng,Prexige (lumiracoxib) yǐ cóng shìjiè dà bùfèn shìchǎng chè chū.
Hái yǒu qítā COX-2 yìzhì jì zài qítā guójiā yǒu shòu, dàn zài měiguó méiyǒu:
Arcoxia(yītuō kǎo xī) zài xǔduō guójiā/dìqū dōu yǒu shòu, dàn zài měiguó méiyǒu.
Dynastat(pà ruì xī bù) shì yī zhǒng zhùshè yàowù, zài měiguó méiyǒu xiāoshòu.
Guānyú yùnqí shǐyòng xuǎnzé xìng COX-2 yàowù de ānquán xìng réng cúnzài yīxiē yíwèn.
Yīxiē yīshēng jiànyì nín zài huáiyùn 30 zhōu hòu chúle dī jìliàng (81 háokè) āsīpīlín wài bùyào fúyòng NSAID yàowù, yīnwèi NSAIDs kěnéng huì yǐngxiǎng tāi’ér de xīnzàng fāyù.
Dà duōshù fēi zāi tǐ kàng yán yào zài mǔrǔ wèiyǎng qíjiān bèi rènwéi shì ānquán de, dàn nín hé nín de yīshēng yīnggāi jiǎnchá yàowù ānquán xìng.
Giáo án Thầy Vũ hướng dẫn học viên nâng cao kỹ năng luyện dịch tiếng Trung ứng dụng thực tế Giáo trình phân tích ngữ pháp HSK 9 ứng dụng thực tế HSK cấp 9.
Trang web của CDC cung cấp thông tin cập nhật hàng tuần về diễn biến dịch cúm trên toàn quốc. Trang web nêu chi tiết về cách thức lây lan của bệnh cúm ở mỗi tiểu bang và những chủng vi rút nào là nổi bật nhất. Nó cũng chứa các hướng dẫn hữu ích về các phương pháp điều trị và tiêm chủng hiện hành nhất.
Được thành lập vào năm 1973, NFID là một tổ chức phi lợi nhuận chuyên giáo dục cộng đồng và các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe về các bệnh truyền nhiễm. Trang web về bệnh cúm của nó cung cấp thông tin cơ bản về bệnh cúm và các liên kết đến các phần về bệnh cúm ở các nhóm dân cư dễ bị tổn thương, chẳng hạn như trẻ em và người già.
Nhờ chức năng tìm kiếm này trên trang web của CDC, bạn có thể xác định vị trí sở y tế tiểu bang của mình, sau đó có thể giúp bạn tìm kiếm quyền truy cập trực tiếp đến sở y tế quận của bạn. Sở y tế địa phương của bạn có thể sẽ cung cấp thông tin cập nhật về hoạt động của bệnh cúm trong khu vực của bạn, cũng như thông tin về cách tiếp cận với tiêm chủng.
Trang web toàn cầu về bệnh cúm của WHO cung cấp thông tin giám sát trên toàn thế giới về các đợt bùng phát dịch cúm và những nỗ lực phòng chống đang diễn ra. Nó cũng cung cấp thông tin từ các hội nghị liên quan đến các chiến lược trong tương lai để chống lại bệnh cúm.
Trang vắc xin cúm của CDC cung cấp thông tin cập nhật về vắc xin cúm đã được phê duyệt, cùng với các tác dụng phụ tiềm ẩn.
Tổ chức phi lợi nhuận độc lập này cung cấp thông tin sâu rộng về khoa học vắc xin và bao gồm nghiên cứu về hiệu quả của các loại vắc xin cụ thể.
Trang web của Bộ Y tế và Dịch vụ Nhân sinh Hoa Kỳ này hướng dẫn công chúng về các bệnh khác nhau có thể phòng ngừa bằng vắc-xin, bao gồm cả bệnh cúm. Phần bệnh cúm của trang web bao gồm thông tin cơ bản về thuốc chủng ngừa cúm và một công cụ tìm kiếm để giúp bạn tìm những nơi để chủng ngừa trong khu vực của bạn.
Trang web này cung cấp thông tin sẽ giúp bạn xác định liệu các triệu chứng của bạn có liên quan đến cảm lạnh hay không và khi nào bạn cần đi khám bác sĩ, đồng thời đưa ra các mẹo phòng ngừa có thể giúp bạn tránh bị bệnh.
Phần cảm lạnh thông thường của trang web MedlinePlus cung cấp thông tin toàn diện về nguyên nhân và triệu chứng của cảm lạnh thông thường, cũng như các liên kết đến thông tin về cách xác định xem bạn đang bị cảm lạnh, cúm hay dị ứng. Nó cũng bao gồm thông tin về các phương pháp điều trị và liệu pháp tiềm năng.
Thuốc ức chế chọn lọc COX-2 là một loại thuốc chống viêm không steroid (còn được gọi là NSAID).
Thuốc NSAID không kê đơn bao gồm aspirin, ibuprofen (Advil, Motrin và các tên thương hiệu khác) và naproxen (Aleve), nhưng NSAID ức chế COX-2 có chọn lọc là thuốc kê đơn chuyên biệt hơn về cách chúng hoạt động trên chứng viêm.
Tất cả các NSAID đều ức chế enzym cyclooxygenase (COX) mà cơ thể sử dụng để tạo ra các chất hóa học gây viêm và đau gọi là prostaglandin.
Có hai loại enzym cyclooxygenase: COX-1 và COX-2. Hầu hết các loại thuốc NSAID nhắm vào cả COX-1 và COX-2, nhưng điều này có thể dẫn đến các vấn đề về dạ dày và ruột đối với một số người.
Điều này là do COX-1 dường như phục vụ một số chức năng “vệ sinh” trong cơ thể, chẳng hạn như giúp bảo vệ đường tiêu hóa.
Khi chúng được sử dụng lâu dài, các loại thuốc NSAID không chọn lọc nhắm mục tiêu đến cả COX-1 và COX-2 có thể gây ra tình trạng gọi là viêm dạ dày ăn mòn, trong đó các bộ phận của dạ dày và niêm mạc ruột bị mòn đi, vì những NSAID này ngăn chặn COX-1.
Ăn mòn đường tiêu hóa có thể gây khó chịu (gây đau bụng), và cũng có thể dẫn đến các vấn đề nguy hiểm, như xuất huyết tiêu hóa hoặc thậm chí thủng dạ dày.
Nếu bạn có nguy cơ hoặc đã mắc các vấn đề về đường tiêu hóa, việc sử dụng lâu dài các chất ức chế chọn lọc COX-2 có thể an toàn hơn cho bạn so với thường xuyên sử dụng thuốc NSAID không chọn lọc.
Celebrex (celecoxib) hiện là chất ức chế chọn lọc COX-2 có thương hiệu duy nhất ở Hoa Kỳ; cũng có những phiên bản chung của celecoxib.
Một số chất ức chế COX-2 khác đã bị đưa ra khỏi thị trường Hoa Kỳ do các vấn đề an toàn:
Vioxx (rofecoxib) đã bị thu hồi trên toàn thế giới vào năm 2004 do lo ngại về các tác dụng phụ lên tim mạch, như đau tim và đột quỵ.
Bextra (valdecoxib) đã bị rút khỏi thị trường Hoa Kỳ và Liên minh Châu Âu vào tháng 4 năm 2005 do các nguy cơ tim mạch và các phản ứng trên da đe dọa tính mạng, theo FDA.
Prexige (lumiracoxib) đã bị rút khỏi hầu hết thị trường thế giới vì lo ngại về tổn thương gan nghiêm trọng.
Vẫn còn các chất ức chế COX-2 khác có sẵn ở các quốc gia khác, nhưng không có ở Hoa Kỳ:
Arcoxia (etoricoxib) có sẵn ở nhiều quốc gia, nhưng không có ở Hoa Kỳ.
Dynastat (parecoxib) là một loại thuốc tiêm không có sẵn ở Hoa Kỳ.
Vẫn còn một số câu hỏi về sự an toàn của việc sử dụng các loại thuốc COX-2 có chọn lọc trong thai kỳ.
Một số bác sĩ khuyên bạn không nên dùng thuốc NSAID ngoại trừ aspirin liều thấp (81 miligam) sau tuần thứ 30 của thai kỳ, vì NSAID có thể ảnh hưởng đến tim đang phát triển của thai nhi.
Hầu hết các loại thuốc NSAID được coi là an toàn để dùng khi cho con bú, nhưng bạn và bác sĩ của bạn nên xem xét lại độ an toàn của thuốc.
Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu đến đây là kết thúc. Các bạn học viên hãy thường xuyên truy cập vào hệ thống ChineMaster để cập nhật bài giảng mới mỗi ngày nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở buổi học tiếp theo vào ngày mai nhé.