Khóa học tiếng Trung online theo chủ đề thông dụng nhất
Học tiếng Trung online theo chủ đề miễn phí ChineMaster Chào mừng các bạn học viên online quay lại với lớp học tiếng Trung online theo chủ đề cơ bản miễn phí. Khóa học tiếng Trung online theo chủ đề được biên soạn theo giáo trình đặc biệt, phù hợp cho các bạn muốn học tiếng Trung gonline theo chủ đề từ cơ bản với học phí hoàn toàn miễn phí.
Ở bài học chúng ta đang được tìm hiểu phần kiến thức ngữ pháp trọng điểm thuộc chủ đề 我听过钢琴协奏曲《黄河》 Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng hà”. Hôm nay bài học số 27 của lớp học tiếng Trung online theo chủ đề cùng thầy Vũ tiếp tục giới thiệu đến các bạn những mảng kiến thức ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Trung.
语法 Ngữ pháp
- 经历和经验的表达:动词 + 过
Nói về việc từng trải qua và kinh nghiệm: động từ + 过
Sau động từ mang trợ từ động thái 过, biểu thị động tác đã từng xảy ra trong quá khứ nhưng không tiếp diễn đến thời hiện tại, nhấn mạnh sự từng trải nào đó trong quá khứ.
Cấu trúc thể khẳng định: động từ + 过
我以前来过中国。Wǒ yǐqián láiguò zhōngguó.
来中国以后,我去过北京、上海和西安。Lái zhōngguó yǐhòu, wǒ qùguò běijīng, shàng huǎ hé xī’ān.
我听过中国音乐。Wǒ tīngguò zhōngguó yīnyuè.Cấu trúc thể phủ định: 没(有)+ động từ + 过
我没打过针。Wǒ méi dǎguò zhēn.
我没吃过北京烤鸭。Wǒ méi chīguò běijīng kǎoyā.Cấu trúc thể nghi vấn: động từ + 过 + tân ngữ + 没有?
你一以前来过中国没有?Nǐ yī yǐqián láiguò zhōngguó méiyǒu?
你去过香港没有?Nǐ qùguò xiānggǎng méiyǒu? - 动作行为进行的数量:动量补语
Số lần tiến hành hành vi động tác: bổ ngữ động lượng
Bổ ngữ động lượng nói rõ số lần phát sinh hoặc tiến hành của động tác. Bổ ngữ động lượng do số từ và động lượng từ như: 次,遍,声,趟,一下,… tạo thành. Trợ từ động thái 了,过 phải đặt sau động từ trước bổ ngữ động lượng. Ví dụ:
他来过两次中国。Tā láiguò liǎng cì zhōngguó.
他敲了一下儿门。Tā qiāole yīxià ér mén.
这个电影我看过两遍。Zhège diànyǐng wǒ kànguò liǎng biàn.
你这么忙,还麻烦你跑一趟。Nǐ zhème máng, hái máfan nǐ pǎo yī tàng.
不回来的同学跟我说一声。Bù huílái de tóngxué gēn wǒ shuō yīshēng.Khi tân ngữ là danh từ chỉ sự vật, thông thường đặt sau bổ ngữ động lượng. Khi tân ngữ là danh từ chỉ người, chỉ địa danh thì có thể đặt trước hoặc sau. Ví dụ:
他住过一次医院。
山本以前来过一次中国。/ 山本一千来过中一次。So sánh 次 và 遍: 次 và 遍 đều biểu đạt số lần phát sinh của động tác, nhưng 遍 nhấn mạnh vào cả quá trình của động tác từ khi bắt đầu đến khi kết thúc. Ví dụ:
这本书很好,我已经看过两遍了。Zhè běn shū hěn hǎo, wǒ yǐjīng kànguò liǎng biànle.
这个电影我看了三次也没看完一遍。Zhège diànyǐng wǒ kànle sāncì yě méi kàn wán yībiàn.So sánh 过 và 了: Hình thức phủ định khác nhau.
过: 没(有)+ động từ + 过
这个电影我没看过,不知道好不好。
Zhège diànyǐng wǒ méi kànguò, bù zhīdào hào bù hǎo.
了: 没 (有) + động từ (không có 了)
昨天晚上的电影我没有看,不知道好不好。
Zuótiān wǎnshàng de diànyǐng wǒ méiyǒu kàn, bù zhīdào hào bù hǎo.
Ý nghĩa trong câu có sự khác nhau.
我学了一年汉语了。(还在学)
我学过一年汉语。(不学了)
Bài học số 27 về chủ đề 我听过钢琴协奏曲《黄河》 Tôi đã nghe bản hòa tấu piano “Hoàng hà” của lớp học tiếng Trung online theo chủ đề đến đây là phải tạm dừng rồi. Các bạn học viên nhớ ôn luyện bài mỗi ngày để nắm chắc kiến thức hơn nữa.
Và đừng quên theo dõi trang web mỗi ngày để cập nhật các bài học tiếng Trung online theo chủ đề miễn phí thật bổ ích cùng ChineMaster nhé!
Khóa học tiếng Trung online theo chủ đề Giáo trình BOYA sơ cấp 1
Lớp học tiếng Trung online theo chủ đề trên Skype
Tự học tiếng Trung online theo chủ đề miễn phí cho người mới bắt đầu
Chúc các bạn học viên lớp học tiếng Trung online theo chủ đề thật hiệu quả, hẹn gặp lại ở các bài học sau nhé!
ChineMaster Nguyễn Minh Vũ là trung tâm giảng dạy tiếng Trung giao tiếp online và luyện thi HSK uy tín bậc nhất Hà Nội, cùng với kho tàng bải giảng video hoàn toàn miễn phí hứa hẹn sẽ mang đến cho các bạn học viên những bài học bổ ích mà hiệu quả nhất.