Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2

Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2 nội dung chuyên đề tiếng Trung thương mại do chính tay Thầy Vũ biên soạn vô cùng bổ ích, các bạn học viên hãy chú ý theo dõi mỗi ngày trên hệ thống ChineMaster nhé.

0
1031
Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2 trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2 trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Đánh giá post

Phương pháp tự học tiếng Trung thương mại online

Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2, nội dung bài giảng hôm nay là một phần trích dẫn trong chuyên đề tiếng Trung thương mại mới do Th.s Nguyễn Minh Vũ nghiên cứu biên soạn cho chúng ta tham khảo miễn phí. Khi chia sẻ tài liệu liên quan đến tiếng Trung, trung tâm ChineMaster đã nhận được những đánh giá nhận xét vô cùng tích cực từ các bạn học viên. Ngay từ bây giờ chúng ta hãy luyện tập cùng Thầy Vũ để nâng cao trình độ tiếng Trung của mình một cách hiệu quả nhất nhé. Ngoài việc sử dụng website để học tiếng Trung các bạn có thể sử dụng Skype, Pinterest, Tumblr, Twitter để theo dõi các bài giảng của trung tâm ChineMaster hoàn toàn miễn phí. Mong rằng chúng ta có thể học hỏi được thật nhiều kiến thức bổ ích từ tài liệu mà Thầy Vũ chia sẻ nhé.

Nội dung giáo án bài giảng hôm nay là Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2. Các bạn xem video chỗ nào chưa hiểu rõ cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung thương mại thì liên hệ Thầy Vũ trên diễn đàn tiếng Trung ChineMaster nhé.

Nếu các bạn học viên muốn tham khảo thêm thông tin về trung tâm ChineMaster để đăng ký khóa học tại đây thì hãy nhanh tay ấn ngay vào link bên dưới nhé.

Trung tâm ChineMaster Quận 10 TPHCM

Trung tâm ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội

Bộ giáo tình tiếng Trung mới nhất hiện nay được Thầy Vũ nghiên cứu và biên soạn cho chúng ta tham khảo những kiến thức bổ ích nhất ở link sau.

Nội dung bộ giáo trình tiếng Trung 9 quyển

Thông qua ứng dụng Skype các bạn học viên hãy liên kết với những bài giảng của trung tâm ChineMaster bằng link bên dưới, để học tiếng Trung hoàn toàn miễn phí nhé.

Học tiếng Trung miễn phí thông qua Skype Thầy Vũ

Các bạn học viên muốn có được bộ gõ tiếng Trung phiên bản tốt nhất để sử dụng trên máy tính, thì hãy ấn ngay vào link bên dưới để làm theo hướng dẫn bên trong bài viết nhé.

Dowload bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin mới nhất

Để nâng cao kỹ năng tiếng Trung thương mại hơn nữa, các bạn học viên hãy click vào link sau để sở hữu cho bản thân một bộ tài liệu bổ ích để tham khảo tại nhà nhé.

Khóa học tiếng Trung thương mại uy tín

Trước khi vào bài mới các bạn hãy ôn lại kiến thức cũ ở link bên dưới nhé.

Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 1

Bên dưới là bài giảng hôm nay, các bạn hãy chú ý theo dõi và ghi chép đầy đủ vào vở nhé.

Chuyên đề giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2

Nội dung bài giảng Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2 Thầy Vũ

Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2 tiếp tục giáo án chương trình đào tạo trực tuyến các lớp tiếng Trung thương mại online miễn phí của ThS Nguyễn Minh Vũ đang giảng dạy theo bộ sách giáo trình tiếng Trung thương mại ChineMaster 8 quyển từ trình độ cơ bản đến nâng cao. Các video bài giảng lớp thương mại tiếng Trung đều được Thầy Vũ livestream qua kênh youtube học tiếng Trung online và fanpage của Trung tâm tiếng Trung thương mại ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung thương mại ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn.

接种疫苗是预防某些严重疾病的简单方法。

虽然疫苗以预防儿童疾病而闻名,但免疫接种也可以保护成人和老年人。

在美国,疫苗实际上已经消除了以前常见的儿童疾病,例如脊髓灰质炎、腮腺炎和白喉。

但是,正如麻疹等疾病的爆发所表明的那样,美国人不能产生虚假的安全感。

如果没有接种疫苗的人越多,这些危险且有时是致命的疾病复发的可能性就越大。您可以通过让您的家人接种疫苗来尽自己的一份力量来防止这种情况发生。

范德比尔特大学医学院传染病专家、美国国家传染病基金会前任主席威廉·沙夫纳博士说:“疫苗有两种作用——保护个人和保护社区。” . “除非每个人都参与,否则社区无法得到保护。”

不幸的是,人们往往记忆力很短。

“当脊髓灰质炎、麻疹和其他儿童疾病等疾病消失时,它们就会从我们的意识中消失,”沙夫纳博士说,他补充说,美国的父母越来越不熟悉这些疾病带来的健康风险。

这导致对儿童完全接种疫苗或接受成人加强注射的警惕性降低,这可能会使这些疾病再次开始传播。

事实上,偶尔爆发的麻疹、腮腺炎和百日咳(百日咳)仍然使美国儿童的健康处于危险之中。这些爆发通常归因于父母出于宗教或哲学原因避免为孩子接种疫苗、成人免疫率低以及前往疾病流行的国家旅行。

当阴道从骨盆内的正常位置落向阴道口时,就会发生阴道脱垂。

在严重的脱垂情况下,阴道可能会突出到阴道口之外。

阴道脱垂很少只涉及阴道。其他盆腔器官,包括子宫和膀胱,也可能错位。这种情况可以统称为盆腔器官脱垂。

阴道和其他盆腔器官由肌肉和结缔组织固定。这些肌肉和组织可能会撕裂、拉伸或变弱。

当这些肌肉和组织不再充分支撑盆腔器官的正确位置时,就会发生脱垂。

Cystocele 这是当膀胱和阴道前壁向阴道口下垂时。它有时被称为前脱垂。

直肠前突 这是直肠和阴道后壁向阴道口向下落的时候。它有时被称为后脱垂。

肠膨出 当小肠滑出原位时会发生这种情况。它可以向下推子宫或阴道顶部,导致这些器官落向阴道口。

阴道子宫托是脱垂的主要非手术治疗选择。

子宫托是置于阴道内以固定器官的硅胶装置。它们有不同的形状和大小。

您的医生会根据您的生活方式、自我护理能力和其他因素,帮助您选择适合您的子宫托。

必须定期取出和清洁子宫托。某些类型的子宫托比其他类型的子宫托更容易在家中插入和取出。

如果子宫托或其他非手术治疗无法解决脱垂症状,您的医生可能会建议进行手术。

有两种主要的手术方法来修复阴道脱垂。

一种类型的手术涉及缩小或关闭阴道以为下垂的器官提供支撑。

此类手术后不再可能进行阴道性交。

在另一种类型的手术中,外科医生将通过修复支撑盆腔器官的盆腔肌肉和组织来固定或悬挂下垂的器官。

如果肌肉和组织太弱,可以使用手术网将器官固定到位。

当网状物穿过阴道壁时会发生网状物侵蚀,在那里它会损坏周围的器官。可能需要额外的手术来解决这个问题。

涉及经阴道网片的手术通常仅适用于先前修复尝试失败或自身骨盆支撑组织太弱而无法修复的女性。

月经是与女性月经周期相关的每月出血。

月经周期是女性身体为怀孕做准备而经历的一系列荷尔蒙变化。

每个月,子宫(或子宫)的内壁都会变厚。如果没有受精卵附着在子宫壁上,您的身体就会脱落这种内膜以及血液。

血液和组织通过阴道排出体外。

对于大多数女性来说,月经期或月经通常持续三到五天。

及时治疗这种情况有助于预防严重的并发症,如意识模糊和抑郁。

当您的身体由于维生素 B12 含量不足而缺乏足够健康的红细胞时,就会发生维生素 B12 缺乏症。

红细胞将氧气输送到身体组织,并从身体组织中清除二氧化碳。

如果您缺乏足够的红细胞,您可能会感到疲倦和呼吸急促。

立即治疗维生素 B12 缺乏症有助于预防严重的并发症,如意识模糊和抑郁。

饮食不足、某些健康状况和胃灼热药物都可能导致维生素摄入不足,包括 B12。

富含维生素 B12 的食物包括肉类、家禽、贝类、鸡蛋和乳制品。

遵循严格的素食或纯素饮食而不摄入任何动物产品、怀孕期间饮食不当或婴儿时期饮食不当都可能导致维生素 B12 缺乏。

维生素 D2,也称为麦角钙化醇,通过帮助您的身体吸收钙和磷起作用。

有时维生素 D2 用于帮助维生素 D 缺乏症,但医生通常推荐维生素 D3 作为一线疗法。

维生素 D2 还可用于预防或治疗导致低水平钙或磷酸盐的各种骨骼疾病或医疗状况。此外,它还用作母乳喂养婴儿的补充剂。

维生素 D2 属于一类称为维生素 D 类似物的药物。

您的身体需要 13 种必需的维生素才能正常运作。

维生素是您的身体正常细胞功能、生长和发育所需的营养素。

根据它们在您体内的作用,它们可以分为两大类。

脂溶性维生素,如维生素 A、D、E 和 K,储存在您身体的脂肪组织中,很容易被吸收。

水溶性维生素,如维生素 B 和 C,进入体内后立即使用。

不需要的水溶性维生素会通过尿液排出体外。唯一的例外是维生素 B12,它可以在您的肝脏中储存多年。

维生素 A,有助于形成和维持牙齿、骨骼、软组织、粘膜和皮肤

维生素 C(抗坏血酸),可促进牙齿和牙龈健康、伤口愈合以及身体对铁的吸收

维生素 D,有助于吸收和维持血液中适当的磷和钙、发育所需的矿物质以及健康的牙齿和骨骼

维生素 E,帮助红细胞形成和使用维生素 K

维生素 B1(硫胺素),有助于将碳水化合物转化为能量,对心脏和神经细胞很重要

维生素 B2(核黄素),促进身体生长和红细胞生成

维生素 B3(烟酸),有助于维持健康的皮肤和神经,并能降低血液中的胆固醇水平

泛酸,它是食物代谢所必需的,有助于产生激素和胆固醇

生物素 (B7),这是代谢蛋白质和碳水化合物以及产生激素和胆固醇所必需的

维生素 B6,有助于红细胞形成,有助于维持大脑功能,并支持蛋白质合成

维生素 B12(氰钴胺素),有助于新陈代谢、红细胞生成和维持中枢神经系统

叶酸(叶酸和 B9),帮助红细胞形成,是产生 DNA 所必需的,DNA 控制组织生长和细胞功能

维生素 K,这是凝血所必需的

均衡饮食,包括各种水果、蔬菜、强化乳制品、豆类(豆类、扁豆和豌豆)和全谷物是获取足够维生素的最佳方式。

但是,在某些情况下,如果您的饮食不能提供足够的维生素,您可能需要服用补充剂。

与您的医生讨论什么最适合您。请记住,在没有医疗监督的情况下服用过多的某些维生素会导致严重的健康问题。

由医学研究所制定的推荐膳食摄入量 (RDA) 是大多数人每天应该摄入多少每种维生素的指南。

根据美国疾病控制与预防中心 (CDC) 2012 年的一份报告,在选定类别中,只有不到 10% 的美国人口存在营养不足。

该报告基于 CDC 在 2003 年至 2006 年期间进行的全国健康和营养检查调查的结果,提供了有关脂溶性和水溶性维生素、铁、碘和其他对健康很重要的营养素的数据。

维生素 B6、铁和维生素 D 缺乏的人数最多,维生素 A、维生素 E 和叶酸缺乏的人数最少。

然而,黑人和西班牙裔人比非西班牙裔白人更有可能缺乏维生素 D。

在世界范围内,世界卫生组织 (WHO) 报告说,缺铁是最常见的营养障碍,影响发展中国家和工业化国家的 20 亿人。

Giáo án chương trình giảng dạy lớp luyện dịch tiếng Trung thương mại online Thầy Vũ đưa ra để giúp học viên vận dụng kiến thức từ bài giảng Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2.

Jiēzhǒng yìmiáo shì yùfáng mǒu xiē yánzhòng jíbìng de jiǎndān fāngfǎ.

Suīrán yìmiáo yǐ yùfáng értóng jíbìng ér wénmíng, dàn miǎnyì jiēzhǒng yě kěyǐ bǎohù chéngrén hé lǎonián rén.

Zài měiguó, yìmiáo shíjì shang yǐjīng xiāochúle yǐqián chángjiàn de értóng jíbìng, lìrú jǐsuǐ huīzhí yán, sāixiàn yán hé báihóu.

Dànshì, zhèngrú mázhěn děng jíbìng de bàofā suǒ biǎomíng dì nàyàng, měiguó rén bùnéng chǎnshēng xūjiǎ de ānquán gǎn.

Rúguǒ méiyǒu jiēzhǒng yìmiáo de rén yuè duō, zhèxiē wéixiǎn qiě yǒushí shì zhìmìng de jíbìng fùfā de kěnéng xìng jiù yuè dà. Nín kěyǐ tōngguò ràng nín de jiārén jiēzhǒng yìmiáo lái jǐn zi jǐ de yī fèn lìliàng lái fángzhǐ zhè zhǒng qíngkuàng fāshēng.

Fàn dé bǐ’ěr tè dàxué yīxué yuàn chuánrǎn bìng zhuānjiā, měiguó guójiā chuánrǎn bìng jījīn huì qiánrèn zhǔxí wēilián·shā fū nà bóshì shuō:“Yìmiáo yǒu liǎng zhǒng zuòyòng——bǎohù gèrén hé bǎohù shèqū.”. “Chúfēi měi gèrén dōu cānyù, fǒuzé shèqū wúfǎ dédào bǎohù.”

Bùxìng de shì, rénmen wǎngwǎng jìyìlì hěn duǎn.

“Dāng jǐsuǐ huīzhí yán, mázhěn hé qítā értóng jíbìng děng jíbìng xiāoshī shí, tāmen jiù huì cóng wǒmen de yìshí zhōng xiāoshī,” shā fū nà bóshì shuō, tā bǔchōng shuō, měiguó de fùmǔ yuè lái yuè bù shúxī zhèxiē jíbìng dài lái de jiànkāng fēngxiǎn.

Zhè dǎozhì duì er tóng wánquán jiēzhǒng yìmiáo huò jiēshòu chéngrén jiāqiáng zhùshè de jǐngtì xìng jiàngdī, zhè kěnéng huì shǐ zhèxiē jíbìng zàicì kāishǐ chuánbò.

Shìshí shàng, ǒu’ěr bàofā de mázhěn, sāixiàn yán hé bǎirìké (bǎirìké) réngrán shǐ měiguó értóng de jiànkāng chǔyú wéixiǎn zhī zhōng. Zhèxiē bàofā tōngcháng guī yīn yú fùmǔ chū yú zōngjiào huò zhéxué yuányīn bìmiǎn wèi háizi jiēzhǒng yìmiáo, chéngrén miǎnyì lǜ dī yǐjí qiánwǎng jíbìng liúxíng de guójiā lǚxíng.

Dāng yīndào cóng gǔpén nèi de zhèngcháng wèizhì luò xiàng yīndào kǒu shí, jiù huì fāshēng yīndào tuō chuí.

Zài yánzhòng de tuō chuí qíngkuàng xià, yīndào kěnéng huì túchū dào yīndào kǒu zhī wài.

Yīndào tuō chuí hěn shǎo zhǐ shèjí yīndào. Qítā pénqiāng qìguān, bāokuò zǐgōng hé pángguāng, yě kěnéng cuòwèi. Zhè zhǒng qíngkuàng kěyǐ tǒngchēng wèi pénqiāng qìguān tuō chuí.

Yīndào hé qítā pénqiāng qìguān yóu jīròu hé jiédì zǔzhī gùdìng. Zhèxiē jīròu hé zǔzhī kěnéng huì sī liè, lā shēn huò biàn ruò.

Dāng zhèxiē jīròu hé zǔzhī bù zài chōngfèn zhīchēng pénqiāng qìguān de zhèngquè wèizhì shí, jiù huì fāshēng tuō chuí.

Cystocele zhè shì dāng pángguāng hé yīndào qián bì xiàng yīndào kǒu xiàchuí shí. Tā yǒushí bèi chēng wèi qián tuō chuí.

Zhícháng qián tū zhè shì zhícháng hé yīndào hòu bì xiàng yīndào kǒu xiàng xiàluò de shíhòu. Tā yǒushí bèi chēng wèi hòu tuō chuí.

Cháng péng chū dāng xiǎocháng huá chū yuán wèi shí huì fāshēng zhè zhǒng qíngkuàng. Tā kěyǐ xiàng xià tuī zǐgōng huò yīndào dǐngbù, dǎozhì zhèxiē qìguān luò xiàng yīndào kǒu.

Yīndào zǐgōng tuō shì tuō chuí de zhǔyào fēi shǒushù zhìliáo xuǎnzé.

Zǐgōng tuō shì zhì yú yīndào nèi yǐ gùdìng qìguān de guījiāo zhuāngzhì. Tāmen yǒu bùtóng de xíngzhuàng hé dàxiǎo.

Nín de yīshēng huì gēnjù nín de shēnghuó fāngshì, zìwǒ hùlǐ nénglì hé qítā yīnsù, bāngzhù nín xuǎnzé shìhé nín de zǐgōng tuō.

Bìxū dìngqí qǔchū hé qīngjié zǐgōng tuō. Mǒu xiē lèixíng de zǐgōng tuō bǐ qítā lèixíng de zǐgōng tuō gèng róngyì zài jiāzhōng chārù hé qǔchū.

Rúguǒ zǐgōng tuō huò qítā fēi shǒushù zhìliáo wúfǎ jiějué tuō chuí zhèngzhuàng, nín de yīshēng kěnéng huì jiànyì jìnxíng shǒushù.

Yǒu liǎng zhǒng zhǔyào de shǒushù fāngfǎ lái xiūfù yīndào tuō chuí.

Yī zhǒng lèixíng de shǒushù shèjí suōxiǎo huò guānbì yīndào yǐwéi xiàchuí de qìguān tígōng zhīchēng.

Cǐ lèi shǒushù hòu bù zài kěnéng jìnxíng yīndào xìngjiāo.

Zài lìng yī zhǒng lèixíng de shǒushù zhōng, wàikē yīshēng jiāng tōngguò xiūfù zhīchēng pénqiāng qìguān de pénqiāng jīròu hé zǔzhī lái gùdìng huò xuánguà xiàchuí de qìguān.

Rúguǒ jīròu hé zǔzhī tài ruò, kěyǐ shǐyòng shǒushù wǎng jiāng qìguān gùdìng dàowèi.

Dāng wǎng zhuàng wù chuānguò yīndào bì shí huì fāshēng wǎng zhuàng wù qīnshí, zài nàlǐ tā huì sǔnhuài zhōuwéi de qìguān. Kěnéng xūyào éwài de shǒushù lái jiějué zhège wèntí.

Shèjí jīng yīndào wǎng piàn de shǒushù tōngcháng jǐn shìyòng yú xiānqián xiūfù chángshì shībài huò zìshēn gǔpén zhīchēng zǔzhī tài ruò ér wúfǎ xiūfù de nǚxìng.

Yuèjīng shì yǔ nǚxìng yuèjīng zhōuqí xiāngguān de měi yuè chūxiě.

Yuèjīng zhōuqí shì nǚxìng shēntǐ wéi huáiyùn zuò zhǔnbèi ér jīnglì de yī xìliè hè’ěrméng biànhuà.

Měi gè yuè, zǐgōng (huò zǐgōng) de nèibì dūhuì biàn hòu. Rúguǒ méiyǒu shòujīng luǎn fùzhuó zài zǐgōng bì shàng, nín de shēntǐ jiù huì tuōluò zhè zhǒng nèi mó yǐjí xiěyè.

Xiěyè hé zǔzhī tōngguò yīndào páichū tǐwài.

Duìyú dà duōshù nǚxìng lái shuō, yuèjīng qí huò yuèjīng tōngcháng chíxù sān dào wǔ tiān.

Jíshí zhìliáo zhè zhǒng qíngkuàng yǒu zhù yú yùfáng yánzhòng de bìngfā zhèng, rú yìshí móhú hé yìyù.

Dāng nín de shēntǐ yóuyú wéishēngsù B12 hánliàng bùzú ér quēfá zúgòu jiànkāng de hóngxìbāo shí, jiù huì fāshēng wéishēngsù B12 quēfá zhèng.

Hóngxìbāo jiāng yǎngqì shūsòng dào shēntǐ zǔzhī, bìng cóng shēntǐ zǔzhī zhōng qīngchú èryǎnghuàtàn.

Rúguǒ nín quēfá zúgòu de hóngxìbāo, nín kěnéng huì gǎndào píjuàn hé hūxī jícù.

Lìjí zhìliáo wéishēngsù B12 quēfá zhèng yǒu zhù yú yùfáng yánzhòng de bìngfā zhèng, rú yìshí móhú hé yìyù.

Yǐnshí bùzú, mǒu xiē jiànkāng zhuàngkuàng hé wèi zhuórè yàowù dōu kěnéng dǎozhì wéishēngsù shè rù bùzú, bāokuò B12.

Fù hán wéishēngsù B12 de shíwù bāokuò ròu lèi, jiāqín, bèi lèi, jīdàn hé rǔ zhìpǐn.

Zūnxún yángé de sùshí huò chún sù yǐnshí ér bù shè rù rènhé dòngwù chǎnpǐn, huáiyùn qíjiān yǐnshí bùdāng huò yīng’ér shíqí yǐnshí bùdāng dōu kěnéng dǎozhì wéishēngsù B12 quēfá.

Wéishēngsù D2, yě chēng wèi màijiǎo gàihuà chún, tōngguò bāngzhù nín de shēntǐ xīshōu gài hé lín qǐ zuòyòng.

Yǒushí wéishēngsù D2 yòng yú bāngzhù wéishēngsù D quēfá zhèng, dàn yīshēng tōngcháng tuījiàn wéishēngsù D3 zuòwéiyīxiàn liáofǎ.

Wéishēngsù D2 hái kěyòng yú yùfáng huò zhìliáo dǎozhì dī shuǐpíng gài huò línsuān yán de gè zhǒng gǔgé jíbìng huò yīliáo zhuàngkuàng. Cǐwài, tā hái yòng zuò mǔrǔ wèiyǎng yīng’ér de bǔchōng jì.

Wéishēngsù D2 shǔyú yī lèi chēng wèi wéishēngsù D lèisì wù di yàowù.

Nín de shēntǐ xūyào 13 zhǒng bìxū de wéishēngsù cáinéng zhèngcháng yùnzuò.

Wéishēngsù shì nín de shēntǐ zhèngcháng xìbāo gōngnéng, shēngzhǎng hé fāyù suǒ xū de yíngyǎngsù.

Gēnjù tāmen zài nín tǐnèi de zuòyòng, tāmen kěyǐ fēn wéi liǎng dà lèi.

Zhī róngxìng wéishēngsù, rú wéishēngsù A,D,E hé K, chúcúnzài nín shēntǐ de zhīfáng zǔzhī zhōng, hěn róngyì bèi xīshōu.

Shuǐróngxìng wéishēngsù, rú wéishēngsù B hé C, jìnrù tǐnèi hòu lìjí shǐyòng.

Bù xūyào de shuǐróng xìng wéishēngsù huì tōngguò niào yè páichū tǐwài. Wéi yī de lìwài shì wéishēngsù B12, tā kěyǐ zài nín de gānzàng zhōng chúcún duōnián.

Wéishēngsù A, yǒu zhù yú xíngchéng hé wéichí yáchǐ, gǔgé, ruǎnzǔzhī, zhānmó hé pífū

wéishēngsù C(kànghuàixiěsuān), kě cùjìn yáchǐ hé yáyín jiànkāng, shāngkǒu yùhé yǐjí shēntǐ duì tiě de xīshōu

wéishēngsù D, yǒu zhù yú xīshōu hé wéichí xiěyè zhōng shìdàng de lín hé gài, fāyù suǒ xū de kuàng wùzhí yǐjí jiànkāng de yáchǐ hé gǔgé

wéishēngsù E, bāngzhù hóngxìbāo xíngchéng hé shǐyòng wéishēngsù K

wéishēngsù B1(liú àn sù), yǒu zhù yú jiāng tànshuǐ huàhéwù zhuǎnhuà wéi néngliàng, duì xīnzàng hé shénjīng xìbāo hěn zhòngyào

wéishēngsù B2(hé huáng sù), cùjìn shēntǐ shēngzhǎng hé hóngxìbāo shēngchéng

wéishēngsù B3(yān suān), yǒu zhù yú wéichí jiànkāng de pífū hé shénjīng, bìng néng jiàngdī xiěyè zhōng de dǎngùchún shuǐpíng

fànsuān, tā shì shíwù dàixiè suǒ bìxū de, yǒu zhù yú chǎnshēng jīsù hé dǎngùchún

shēngwù sù (B7), zhè shì dàixiè dànbáizhí hé tànshuǐ huàhéwù yǐjí chǎnshēng jīsù hé dǎngùchún suǒ bìxū de

wéishēngsù B6, yǒu zhù yú hóngxìbāo xíngchéng, yǒu zhù yú wéichí dànǎo gōngnéng, bìng zhīchí dànbáizhí héchéng

wéishēngsù B12(qíng gǔ àn sù), yǒu zhù yú xīnchéndàixiè, hóngxìbāo shēngchéng hé wéichí zhōngshū shénjīng xìtǒng

yèsuān (yèsuān hé B9), bāngzhù hóngxìbāo xíngchéng, shì chǎnshēng DNA suǒ bìxū de,DNA kòngzhì zǔzhī shēngzhǎng hé xìbāo gōngnéng

wéishēngsù K, zhè shì níngxiě suǒ bìxū de

jūnhéng yǐnshí, bāokuò gè zhǒng shuǐguǒ, shūcài, qiánghuà rǔ zhìpǐn, dòu lèi (dòu lèi, biǎndòu hé wāndòu) hé quán gǔwù shì huòqǔ zúgòu wéishēngsù de zuì jiā fāngshì.

Dànshì, zài mǒu xiē qíngkuàng xià, rúguǒ nín de yǐnshí bùnéng tígōng zúgòu de wéishēngsù, nín kěnéng xūyào fúyòng bǔchōng jì.

Yǔ nín de yīshēng tǎolùn shénme zuì shìhé nín. Qǐng jì zhù, zài méiyǒu yīliáo jiāndū de qíngkuàng xià fúyòngguò duō de mǒu xiē wéishēngsù huì dǎozhì yánzhòng de jiànkāng wèntí.

Yóu yīxué yánjiū suǒ zhìdìng de tuījiàn shànshí shè rù liàng (RDA) shì dà duōshù rén měitiān yìng gāi shè rù duōshǎo měi zhǒng wéishēngsù de zhǐnán.

Gēnjù měiguó jíbìng kòngzhì yǔ yùfáng zhōngxīn (CDC) 2012 nián de yī fèn bàogào, zài xuǎn dìng lèibié zhōng, zhǐyǒu bù dào 10% dì měiguó rénkǒu cún zài yíngyǎng bùzú.

Gāi bàogào jīyú CDC zài 2003 nián zhì 2006 nián qíjiān jìnxíng de quánguó jiànkāng hé yíngyǎng jiǎnchá diàochá de jiéguǒ, tígōngle yǒuguān zhī róng xìng hé shuǐróng xìng wéishēngsù, tiě, diǎn hé qítā duì jiànkāng hěn zhòngyào de yíngyǎngsù de shùjù.

Wéishēngsù B6, tiě hé wéishēngsù D quēfá de rénshù zuìduō, wéishēngsù A, wéishēngsù E hé yèsuān quēfá de rénshù zuìshǎo.

Rán’ér, hēirén hé xībānyá yì rén bǐ fēi xībānyá yì báirén gèng yǒu kěnéng quēfá wéishēngsù D.

Zài shìjiè fànwéi nèi, shìjiè wèishēng zǔzhī (WHO) bàogào shuō, quē tiě shì zuì chángjiàn de yíngyǎng zhàng’ài, yǐngxiǎng fāzhǎn zhōng guójiā hé gōngyèhuà guójiā de 20 yì rén.

Giáo án bài giảng luyện dịch tiếng Trung thương mại ứng dụng thực tế sau khi học viên đã học xong Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2.

Tiêm phòng là một cách dễ dàng để ngăn ngừa một số bệnh nghiêm trọng.

Mặc dù vắc-xin được biết đến nhiều nhất để ngăn ngừa bệnh tật ở trẻ nhỏ, nhưng việc chủng ngừa cũng có thể bảo vệ người lớn và người già.

Tại Hoa Kỳ, vắc-xin hầu như đã loại bỏ các bệnh thường gặp ở trẻ em trước đây như bại liệt, quai bị và bạch hầu.

Tuy nhiên, khi các dịch bệnh bùng phát bao gồm cả bệnh sởi cho thấy, người Mỹ không thể có cảm giác an toàn sai lầm.

Nếu càng có nhiều người đi mà không tiêm phòng thì khả năng những căn bệnh nguy hiểm và đôi khi gây chết người này sẽ bùng phát trở lại càng lớn. Bạn có thể làm phần việc của mình để ngăn ngừa điều này bằng cách đưa gia đình bạn chủng ngừa.

“Vắc xin hoạt động theo hai cách – chúng hoạt động để bảo vệ cá nhân và chúng hoạt động để bảo vệ cộng đồng”, Tiến sĩ William Schaffner, một chuyên gia về bệnh truyền nhiễm tại Trường Y Đại học Vanderbilt và là chủ tịch trước đây của Quỹ Quốc gia về Bệnh truyền nhiễm cho biết . “Cộng đồng không thể được bảo vệ trừ khi tất cả mọi người tham gia.”

Thật không may, mọi người có xu hướng có những ký ức ngắn.

Tiến sĩ Schaffner cho biết: “Khi những thứ biến mất, chẳng hạn như bại liệt, sởi và các bệnh thời thơ ấu khác, chúng sẽ không còn nhận thức được chúng ta”, Tiến sĩ Schaffner nói và cho biết thêm rằng các bậc cha mẹ ở Hoa Kỳ ngày càng không quen với những nguy cơ sức khỏe do những căn bệnh như vậy gây ra.

Điều này dẫn đến việc cho trẻ em được tiêm chủng đầy đủ hoặc tiêm chủng tăng cường cho người lớn kém cảnh giác hơn, điều này có thể cho phép các bệnh này bắt đầu lây lan trở lại.

Trên thực tế, các đợt bùng phát bệnh sởi, quai bị và ho gà (ho gà) không thường xuyên vẫn khiến sức khỏe của trẻ em Mỹ gặp nguy hiểm. Những đợt bùng phát này thường được cho là do các bậc cha mẹ tránh tiêm chủng cho con cái của họ vì lý do tôn giáo hoặc triết học, tỷ lệ tiêm chủng ở người lớn thấp và đi du lịch đến các quốc gia nơi dịch bệnh phổ biến.

Sa âm đạo xảy ra khi âm đạo tụt khỏi vị trí bình thường bên trong khung chậu về phía lỗ âm đạo.

Trong trường hợp sa nặng, âm đạo có thể lòi ra ngoài cửa âm đạo.

Sa âm đạo hiếm khi chỉ liên quan đến âm đạo. Các cơ quan vùng chậu khác, bao gồm tử cung và bàng quang, cũng có thể bị sa ra ngoài. Tình trạng này có thể được gọi chung là sa cơ quan vùng chậu.

Âm đạo và các cơ quan vùng chậu khác được giữ cố định bởi các cơ và mô liên kết. Các cơ và mô này có thể bị rách, kéo căng hoặc yếu đi.

Sa có thể xảy ra khi các cơ và mô này không còn hỗ trợ đầy đủ vị trí chính xác của các cơ quan vùng chậu.

Cystocele Đây là khi bàng quang và thành trước của âm đạo chùng xuống về phía cửa âm đạo. Đôi khi nó được gọi là sa trước.

Rectocele Đây là khi trực tràng và thành sau của âm đạo tụt xuống phía cửa âm đạo. Đôi khi nó được gọi là sa sau.

Enterocele Điều này xảy ra khi ruột non bị trượt ra khỏi vị trí. Nó có thể đẩy xuống tử cung hoặc đỉnh âm đạo, làm cho các cơ quan này đổ về phía cửa âm đạo.

Pessary âm đạo là lựa chọn điều trị không phẫu thuật chính cho bệnh sa dạ con.

Pessaries là thiết bị silicon nằm bên trong âm đạo để giữ các cơ quan tại chỗ. Chúng có nhiều hình dạng và kích cỡ khác nhau.

Bác sĩ sẽ giúp bạn chọn phương pháp điều trị phù hợp với bạn dựa trên lối sống, khả năng tự chăm sóc bản thân và các yếu tố khác.

Các bể chứa phải được loại bỏ và làm sạch một cách thường xuyên. Một số loại pessary dễ dàng hơn các loại khác để chèn và loại bỏ tại nhà.

Nếu các triệu chứng sa tử cung không được giải quyết bằng phương pháp điều trị không phẫu thuật hoặc pessary khác, bác sĩ có thể đề nghị phẫu thuật.

Có hai phương pháp phẫu thuật chính để khắc phục tình trạng sa âm đạo.

Một loại phẫu thuật bao gồm thu hẹp hoặc đóng cửa âm đạo để hỗ trợ các cơ quan bị chảy xệ.

Không thể giao hợp qua đường âm đạo được nữa sau loại phẫu thuật này.

Trong loại phẫu thuật khác, bác sĩ phẫu thuật sẽ cố định hoặc đình chỉ các cơ quan bị chảy xệ bằng cách sửa chữa các cơ vùng chậu và các mô nâng đỡ các cơ quan vùng chậu.

Nếu cơ và mô quá yếu, có thể sử dụng lưới phẫu thuật để giữ các cơ quan tại chỗ.

Xói mòn màng lưới xảy ra khi màng lưới di chuyển qua thành âm đạo, nơi nó có thể làm tổn thương các cơ quan xung quanh. Có thể cần phải phẫu thuật bổ sung để khắc phục sự cố này.

Phẫu thuật liên quan đến lưới xuyên âm đạo thường được dành cho những phụ nữ mà các nỗ lực sửa chữa trước đó đã thất bại hoặc các mô hỗ trợ vùng chậu của họ quá yếu để sửa chữa.

Kinh nguyệt là hiện tượng chảy máu hàng tháng liên quan đến chu kỳ kinh nguyệt của phụ nữ.

Chu kỳ kinh nguyệt là một loạt các thay đổi nội tiết tố mà cơ thể người phụ nữ phải trải qua để chuẩn bị mang thai.

Mỗi tháng, niêm mạc tử cung (hoặc dạ con) dày lên. Cơ thể bạn sẽ rụng lớp niêm mạc này, cùng với máu, nếu trứng không thụ tinh sẽ bám vào thành tử cung.

Máu và mô đi ra khỏi cơ thể qua âm đạo.

Kinh nguyệt, hay kinh nguyệt, thường kéo dài từ ba đến năm ngày đối với hầu hết phụ nữ.

Điều trị tình trạng này kịp thời có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, như lú lẫn và trầm cảm.

Thiếu vitamin B12 xảy ra khi cơ thể bạn thiếu đủ các tế bào hồng cầu khỏe mạnh do không đủ lượng vitamin B12.

Các tế bào hồng cầu mang oxy đến và loại bỏ carbon dioxide từ các mô của cơ thể bạn.

Nếu bạn thiếu đủ tế bào hồng cầu, bạn có thể cảm thấy mệt mỏi và khó thở.

Điều trị thiếu hụt vitamin B12 ngay lập tức có thể giúp ngăn ngừa các biến chứng nghiêm trọng, như lú lẫn và trầm cảm.

Chế độ ăn uống không đủ chất, một số tình trạng sức khỏe nhất định và thuốc trị chứng ợ nóng đều có thể góp phần khiến bạn không nhận đủ vitamin, bao gồm cả B12.

Thực phẩm giàu vitamin B12 bao gồm thịt, gia cầm, động vật có vỏ, trứng và các sản phẩm từ sữa.

Theo một chế độ ăn chay hoặc thuần chay nghiêm ngặt mà không ăn bất kỳ sản phẩm động vật nào, ăn kiêng khi mang thai hoặc ăn uống thiếu chất khi còn nhỏ đều có thể dẫn đến thiếu hụt vitamin B12.

Vitamin D2, còn được gọi là ergocalciferol, hoạt động bằng cách giúp cơ thể bạn hấp thụ canxi và phốt pho.

Đôi khi vitamin D2 được sử dụng để điều trị tình trạng thiếu hụt vitamin D, mặc dù các bác sĩ thường khuyên dùng vitamin D3 như một liệu pháp đầu tay.

Vitamin D2 cũng được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị các rối loạn xương khác nhau hoặc các tình trạng y tế gây ra mức canxi hoặc phốt phát thấp. Ngoài ra, nó được sử dụng như một chất bổ sung cho trẻ sơ sinh bú sữa mẹ.

Vitamin D2 nằm trong một nhóm thuốc được gọi là các chất tương tự vitamin D.

Có 13 loại vitamin thiết yếu mà cơ thể bạn cần để hoạt động bình thường.

Vitamin là chất dinh dưỡng mà cơ thể bạn cần cho chức năng, sự tăng trưởng và phát triển bình thường của tế bào.

Chúng có thể được nhóm thành hai loại chính dựa trên cách chúng hoạt động trong cơ thể bạn.

Các vitamin tan trong chất béo, chẳng hạn như vitamin A, D, E và K, được lưu trữ trong mô mỡ của cơ thể, nơi chúng được hấp thụ dễ dàng.

Các vitamin tan trong nước như vitamin B, C được sử dụng ngay sau khi vào cơ thể.

Các vitamin hòa tan trong nước không cần thiết được bài tiết ra khỏi cơ thể qua nước tiểu. Ngoại lệ duy nhất là vitamin B12, có thể được lưu trữ trong gan của bạn trong nhiều năm.

Vitamin A, giúp hình thành và duy trì răng, xương, mô mềm, màng nhầy và da

Vitamin C (axit ascorbic), giúp thúc đẩy răng và nướu khỏe mạnh, chữa lành vết thương và cơ thể hấp thụ sắt

Vitamin D, giúp hấp thụ và duy trì nồng độ phốt pho và canxi trong máu thích hợp, các khoáng chất cần thiết cho sự phát triển và răng và xương khỏe mạnh

Vitamin E, giúp hình thành các tế bào hồng cầu và sử dụng vitamin K

Vitamin B1 (thiamine), giúp chuyển hóa carbohydrate thành năng lượng và rất quan trọng đối với tim và các tế bào thần kinh

Vitamin B2 (riboflavin), thúc đẩy sự phát triển của cơ thể và sản xuất các tế bào hồng cầu

Vitamin B3 (niacin), giúp duy trì làn da và dây thần kinh khỏe mạnh và có thể làm giảm mức cholesterol trong máu

Axit pantothenic, cần thiết để chuyển hóa thức ăn và giúp sản xuất hormone và cholesterol

Biotin (B7), cần thiết để chuyển hóa protein và carbohydrate, đồng thời sản xuất hormone và cholesterol

Vitamin B6, giúp hình thành tế bào hồng cầu, giúp duy trì chức năng não và hỗ trợ tổng hợp protein

Vitamin B12 (cyanocobalamin), giúp trao đổi chất, sản xuất hồng cầu và duy trì hệ thống thần kinh trung ương

Folate (axit folic và B9), giúp hình thành tế bào hồng cầu và cần thiết để sản xuất DNA, kiểm soát sự phát triển của mô và chức năng tế bào

Vitamin K, cần thiết cho quá trình đông máu

Ăn một chế độ ăn uống cân bằng bao gồm nhiều loại trái cây, rau quả, thực phẩm từ sữa tăng cường, các loại đậu (đậu, đậu lăng và đậu Hà Lan) và ngũ cốc nguyên hạt là cách tốt nhất để có đủ vitamin.

Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bạn có thể cần phải bổ sung nếu chế độ ăn uống của bạn không cung cấp đủ vitamin.

Nói chuyện với bác sĩ của bạn về những gì tốt nhất cho bạn. Hãy nhớ rằng uống quá nhiều một số loại vitamin mà không có sự giám sát y tế có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.

Chế độ ăn kiêng khuyến nghị (RDA), do Viện Y học đặt ra, là hướng dẫn về lượng vitamin mà hầu hết mọi người nên nhận hàng ngày.

Theo một báo cáo năm 2012 của Trung tâm Kiểm soát và Phòng ngừa Dịch bệnh (CDC), chưa đến 10% dân số Hoa Kỳ bị thiếu hụt dinh dưỡng trong các nhóm được chọn.

Dựa trên kết quả của Cuộc Điều tra Kiểm tra Sức khỏe và Dinh dưỡng Quốc gia, do CDC thực hiện từ năm 2003 đến 2006, báo cáo cung cấp dữ liệu về các vitamin tan trong nước và chất béo, sắt, i-ốt và các chất dinh dưỡng khác quan trọng đối với sức khỏe.

Số người lớn nhất bị thiếu vitamin B6, sắt và vitamin D, và số người nhỏ nhất bị thiếu vitamin A, vitamin E và folate.

Tuy nhiên, những người da đen và gốc Tây Ban Nha có nhiều khả năng bị thiếu vitamin D hơn những người da trắng không phải gốc Tây Ban Nha.

Trên toàn thế giới, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) báo cáo rằng thiếu sắt là rối loạn dinh dưỡng phổ biến nhất, ảnh hưởng đến 2 tỷ người ở cả các nước đang phát triển và công nghiệp.

Toàn bộ nội dung bài giảng Giáo trình học tiếng Trung thương mại bài 2 của chúng ta tìm hiểu hôm nay đến đây là kết thúc. Các bạn học viên muốn tham khảo thêm nhiều tài liệu tiếng Trung bổ ích khác thì hãy đăng nhập ngay vào hệ thống ChineMaster nhé.

Hẹn gặp lại các bạn ở nội dung bài giảng tiếp theo vào ngày mai nhé.