Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế

Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế nội dung chuyên đề luyện thi HSK online do chính tay Thầy Vũ biên soạn vô cùng bổ ích, các bạn học viên hãy chú ý theo dõi mỗi ngày trên hệ thống ChineMaster nhé.

0
1337
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Đánh giá post

Cung cấp tài liệu luyện dịch tiếng Trung HSK online

Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế,  để đáp ứng cho nhu cầu luyện thi HSK online Thầy Vũ đã biên soạn riêng một chuyên đề để các bạn tham khảo hoàn toàn miễn phí. Chuyên đề này sẽ giúp các bạn bổ sung kiến thức còn thiếu, tích luỹ những kiến thức mới để chuẩn bị cho kì thi HSK sắp tới. Đã có rất nhiều bạn học viên luyện tập mỗi ngày theo chuyên đề luyện thi HSK online, và đã đạt được thành tích rất cao. Nếu trong quá trình luyện thi các bạn gặp phải bất kì một khó khăn nào thì hãy bình luận trực tiếp ở dưới bài giảng, Thầy Vũ sẽ giúp các bạn giải đáp mọi thắc mắc nhé.

Thông qua link bên dưới các bạn học viên hãy bổ sung cho mình kiến thức tiếng Trung về lĩnh vực thương mại hoàn toàn miễn phí nhé.

Khóa học tiếng Trung thương mại online

Để có một bộ gõ tiếng Trung phiên bản tốt nhất để sử dụng trên máy tính các bạn hãy dowload ngay theo hướng dẫn cụ thể ở link bên dưới nhé.

Dowload bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin có dấu

Nếu các bạn muốn học tiếng Trung online thông qua ứng dụng Skype một cách đơn giản thì hãy tham khảo ngay ở link sau.

Học tiếng Trung online thông qua Skype Thầy Vũ

Thông tin chi tiết về trung tâm tiếng Trung ChineMaster tại TPHCM và Hà Nội ở link bên dưới, các bạn hãy tìm hiểu và lựa chọn cho mình một khóa học phù hợp tại trung tâm nhé.

Trung tâm ChineMaster Quận 10 TPHCM

Trung tâm ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội

Chi tiết cụ thể về bộ giáo trình tiếng Trung ở link bên dưới, các bạn học viên hãy chú ý theo dõi và luyện tập mỗi ngày nhé.

Tài liệu giáo trình tiếng Trung ôn luyện miễn phí

Trước khi vào bài mới các bạn hãy ôn lại kiến thức cũ ở link bên dưới nhé.

Lộ trình luyện thi HSK 7 giáo trình ôn thi HSK cấp 7 cấp tốc

Bên dưới là bài giảng hôm nay, các bạn hãy chú ý theo dõi và ghi chép đầy đủ vào vở nhé.

Giáo trình Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế

Nội dung bài giảng Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế Thầy Vũ

Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế theo các tình huống giao tiếp thông dụng hàng ngày được Thầy Vũ thiết kế giáo án bài giảng chỉ dành riêng cho học viên Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận Thanh Xuân Phường Khương Trung Hà Nội và Trung tâm tiếng Trung ChineMaster Quận 10 TP HCM Sài Gòn đang luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK cấp tốc từ HSK 1 đến HSK 9 và HSKK sơ cấp đến HSKK cao cấp theo bộ sách giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

腺样体切除术通常由耳鼻喉 (ENT) 医生在医院或门诊手术中心进行。

该过程通常需要不到 45 分钟。

手术期间您将处于全身麻醉状态,这意味着您将失去知觉,也不会感到任何疼痛。

外科医生会将一个小工具放入您的嘴中以使其保持张开。

然后,外科医生将使用手术工具去除腺样体。

一些外科医生使用电或射频 (RF) 能量来加热和移除组织。

手术包扎材料,如棉花,可用于控制出血。

外科医生可以通过您的嘴进入腺样体,因此无需切开身体外侧的皮肤。

在进行腺样体切除术之前,告诉您的医生您服用的任何药物。您可能需要在手术前一周停止服用 Advil(布洛芬)或阿司匹林等药物。

您会被告知在手术前一天晚上不要吃或喝任何东西。

询问您的医生您是否应该在手术当天服用任何药物。

您可能可以在手术当天回家。

您的医生会告诉您服用哪些止痛药。

在手术后的第一天左右,您可能想吃清淡凉爽的食物,如酸奶和苹果酱。一定要多喝水。

腺样体区域应该自然愈合。大约需要一到两周的时间才能完全恢复。

您可能会注意到手术后您的声音会发生变化。这是暂时的,通常只会持续几个月。

有四种不同症状的心绞痛类型:稳定型、不稳定型、变异型和微血管型。

稳定型心绞痛是由高强度体育活动(例如锻炼或走楼梯)引发的胸痛或胸闷。胸痛持续约几分钟,休息或服用药物后会消失。

不稳定型心绞痛更像是一种没有特定触发因素的紧急情况。它比稳定型心绞痛持续时间更长,可能持续 30 分钟或更长时间。不稳定的心绞痛可能是心脏病发作的征兆。

变异型心绞痛通常发生在休息期间,疼痛可能很严重。这种胸痛是由冠状动脉痉挛引起的,它阻碍了血液流向心脏。它通常在消失前持续几分钟,也可以用心绞痛药物缓解。

微血管心绞痛是缺血性心脏病的征兆,是由心脏中无法正常工作的微小血管引起的。根据美国心脏协会 (AHA) 的说法,这种类型的心绞痛可能是稳定的,也可能是不稳定的,并且可能伴有呼吸短促、疲劳、睡眠问题和精力不足。

心电图 (ECG) 此测试记录穿过心脏的电信号。通过检查这些电信号的模式,您的医生可以确定流经您心脏的血流是否减慢或您是否有心脏病发作。

压力测试 在压力测试中,您的心脏和血压会在您从事体育活动(例如在跑步机上行走或在固定自行车上踩踏板)时受到监测。

血液测试 血液测试寻找某些在心脏因心脏病发作而受损时会渗入血液的酶。

胸部 X 光检查 您的医生可以查看您胸部和肺部的 X 光图像,以确定是否有其他疾病导致您的心绞痛。

冠状动脉造影 这是一组称为心导管插入术的通用程序的一部分,其中将染料注射到心脏血管中。然后,X 射线成像可以让您的医生详细了解您的血管内部。

心脏计算机断层扫描 (CT) 扫描 CT 扫描可以显示您的心脏动脉是否变窄或心脏是否扩大。

心脏磁共振成像 (MRI) 这种类型的扫描可让您的医生查看您心脏结构和血管的详细图像。

血管成形术在此过程中,称为导管的特殊管子与放气的气球一起穿过冠状动脉。然后将气球充气以打开血流减少或切断的阻塞动脉。
支架放置 称为支架的金属丝网通常在血管成形术期间放置。它支持打开动脉并永久保留。
斑块切除术 此过程类似于血管成形术,但导管具有旋转剃须刀,可将斑块从动脉上切除。
心脏瓣膜手术医生进行手术,用健康的心脏瓣膜替换患病或异常的心脏瓣膜。
搭桥手术 在此过程中,医生会从身体其他部位取出健康的静脉或动脉,并用它们重新引导阻塞动脉周围的血液,以改善流向心脏的血液。
心脏移植 在这个主要手术中,外科医生将患病的心脏取出并用健康的心脏代替。
经心肌血运重建 (TMR) 这是一种使用激光从外侧钻孔的过程

Giáo án bài giảng chú thích phiên âm tiếng Trung HSK ứng dụng vào Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế.

Xiàn yàng tǐ qiēchú shù tōngcháng yóu ěrbí hóu (ENT) yīshēng zài yīyuàn huò ménzhěn shǒushù zhōngxīn jìnxíng.

Gāi guòchéng tōngcháng xūyào bù dào 45 fēnzhōng.

Shǒushù qíjiān nín jiāng chǔyú quánshēn mázuì zhuàngtài, zhè yìwèizhe nín jiāng shīqù zhījué, yě bù huì gǎndào rènhé téngtòng.

Wàikē yīshēng huì jiāng yīgè xiǎo gōngjù fàng rù nín de zuǐ zhōng yǐ shǐ qí bǎochí zhāng kāi.

Ránhòu, wàikē yīshēng jiāng shǐyòng shǒushù gōngjù qùchú xiàn yàng tǐ.

Yīxiē wàikē yīshēng shǐyòng diàn huò shèpín (RF) néngliàng lái jiārè huo yí chú zǔzhī.

Shǒushù bāozā cáiliào, rú miánhuā, kěyòng yú kòngzhì chūxiě.

Wàikē yīshēng kěyǐ tōngguò nín de zuǐ jìnrù xiàn yàng tǐ, yīncǐ wúxū qiē kāi shēntǐ wàicè de pífū.

Zài jìnxíng xiàn yàng tǐ qiēchú shù zhīqián, gàosù nín de yīshēng nín fúyòng de rènhé yàowù. Nín kěnéng xūyào zài shǒushù qián yīzhōu tíngzhǐ fúyòng Advil(bù luò fēn) huò āsīpīlín děng yàowù.

Nín huì bèi gàozhī zài shǒushù qián yītiān wǎnshàng bùyào chī huò hē rènhé dōngxī.

Xúnwèn nín de yīshēng nín shìfǒu yīnggāi zài shǒushù dàngtiān fúyòng rènhé yàowù.

Nín kěnéng kěyǐ zài shǒushù dàngtiān huí jiā.

Nín de yīshēng huì gàosù nín fúyòng nǎxiē zhǐtòng yào.

Zài shǒushù hòu de dì yī tiān zuǒyòu, nín kěnéng xiǎng chī qīngdàn liángshuǎng de shíwù, rú suānnǎi hé píngguǒ jiàng. Yīdìng yào duō hē shuǐ.

Xiàn yàng tǐ qūyù yīnggāi zìrán yùhé. Dàyuē xūyào yī dào liǎng zhōu de shíjiān cáinéng wánquán huīfù.

Nín kěnéng huì zhùyì dàoshǒushù hòu nín de shēngyīn huì fāshēng biànhuà. Zhè shì zhànshí de, tōngcháng zhǐ huì chíxù jǐ gè yuè.

Yǒu sì zhǒng bùtóng zhèngzhuàng de xīnjiǎotòng lèixíng: Wěndìng xíng, bù wěndìng xíng, biànyì xíng hé wēixiěguǎn xíng.

Wěndìng xíng xīnjiǎotòng shì yóu gāo qiángdù tǐyù huódòng (lìrú duànliàn huò zǒu lóutī) yǐnfā de xiōngtòng huò xiōngmèn. Xiōngtòng chíxù yuē jǐ fēnzhōng, xiūxí huò fúyòng yàowù hòu huì xiāoshī.

Bù wěndìng xíng xīnjiǎotòng gèng xiàng shì yī zhǒng méiyǒu tèdìng chùfā yīnsù de jǐnjí qíngkuàng. Tā bǐ wěndìng xíng xīnjiǎotòng chíxù shíjiān gèng zhǎng, kěnéng chíxù 30 fēnzhōng huò gèng cháng shíjiān. Bù wěndìng de xīnjiǎotòng kěnéng shì xīnzàng bìng fāzuò de zhēngzhào.

Biànyì xíng xīnjiǎotòng tōngcháng fāshēng zài xiūxí qíjiān, téngtòng kěnéng hěn yánzhòng. Zhè zhǒng xiōngtòng shì yóu guānzhuàng dòngmài jìngluán yǐnqǐ de, tā zǔ’àile xiěyè liúxiàng xīnzàng. Tā tōngcháng zài xiāoshī qián chíxù jǐ fēnzhōng, yě kěyǐ yòng xīnjiǎotòng yàowù huǎnjiě.

Wēixiěguǎn xīnjiǎotòng shì quē xiě xìng xīnzàng bìng de zhēngzhào, shì yóu xīnzàng zhōng wúfǎ zhèngcháng gōngzuò de wéixiǎo xiěguǎn yǐnqǐ de. Gēnjù měiguó xīnzàng xiéhuì (AHA) de shuōfǎ, zhè zhǒng lèixíng de xīnjiǎotòng kěnéng shì wěndìng de, yě kěnéng shì bù wěndìng de, bìngqiě kěnéng bàn yǒu hūxī duǎncù, píláo, shuìmián wèntí hé jīnglì bùzú.

Xīndiàntú (ECG) cǐ cèshì jìlù chuānguò xīnzàng de diàn xìnhào. Tōngguò jiǎnchá zhèxiē diàn xìnhào de móshì, nín de yīshēng kěyǐ quèdìng liú jīng nín xīnzàng de xuè liú shìfǒu jiǎn màn huò nín shìfǒu yǒu xīnzàng bìng fāzuò.

Yālì cèshì zài yālì cèshì zhōng, nín de xīnzàng hé xiěyā huì zài nín cóngshì tǐyù huódòng (lìrú zài pǎobù jīshàng xíngzǒu huò zài gùdìng zìxíngchē shàng cǎità bǎn) shí shòudào jiāncè.

Xiěyè cèshì xiěyè cèshì xúnzhǎo mǒu xiē zài xīnzàng yīn xīnzàng bìng fāzuò ér shòu sǔn shí huì shènrù xiěyè de méi.

Xiōngbù X guāng jiǎnchá nín de yīshēng kěyǐ chákàn nín xiōngbù hé fèi bù de X guāng túxiàng, yǐ quèdìng shìfǒu yǒu qítā jíbìng dǎozhì nín de xīnjiǎotòng.

Guānzhuàng dòngmài zàoyǐng zhè shì yī zǔ chēng wéi xīn dǎoguǎn chārù shù de tōngyòng chéngxù de yībùfèn, qízhōng jiàng rǎnliào zhùshè dào xīnzàng xiěguǎn zhōng. Ránhòu,X shèxiàn chéngxiàng kěyǐ ràng nín de yīshēng xiángxì liǎojiě nín de xiěguǎn nèibù.

Xīnzàng jìsuànjī duàncéng sǎomiáo (CT) sǎomiáo CT sǎomiáo kěyǐ xiǎnshì nín de xīnzàng dòngmài shìfǒu biàn zhǎi huò xīnzàng shìfǒu kuòdà.

Xīnzàng cí gòngzhèn chéngxiàng (MRI) zhè zhǒng lèixíng de sǎomiáo kě ràng nín de yīshēng chákàn nín xīnzàng jiégòu hé xiěguǎn de xiángxì túxiàng.

Xiěguǎn chéngxíng shù zài cǐ guòchéng zhōng, chēng wéi dǎoguǎn de tèshū guǎnzi yǔ fàng qì de qìqiú yīqǐ chuānguò guānzhuàng dòngmài. Ránhòu jiāng qìqiú chōngqì yǐ dǎkāi xuè liú jiǎnshǎo huò qiēduàn de zǔsè dòngmài.
Zhījià fàngzhì chēng wèi zhījià de jīnshǔ sī wǎng tōngcháng zài xiěguǎn chéngxíng shù qíjiān fàngzhì. Tā zhīchí dǎkāi dòngmài bìng yǒngjiǔ bǎoliú.
Bān kuài qiēchú shù cǐ guòchéng lèisì yú xiěguǎn chéngxíng shù, dàn dǎoguǎn jùyǒu xuánzhuǎn tì xū dāo, kě jiāng bān kuài cóng dòngmài shàng qiēchú.
Xīnzàng bànmó shǒushù yīshēng jìnxíng shǒushù, yòng jiànkāng de xīnzàng bànmó tìhuàn huàn bìng huò yìcháng de xīnzàng bànmó.
Dāqiáo shǒushù zài cǐ guòchéng zhōng, yīshēng huì cóng shēntǐ qítā bùwèi qǔchū jiànkāng de jìngmài huò dòngmài, bìngyòng tāmen chóngxīn yǐndǎo zǔsè dòngmài zhōuwéi de xiěyè, yǐ gǎishàn liúxiàng xīnzàng de xiěyè.
Xīnzàng yízhí zài zhège zhǔyào shǒu shù zhōng, wàikē yīshēng jiāng huàn bìng de xīnzàng qǔchū bìngyòng jiànkāng de xīnzàng dàitì.
Jīng xīnjī xiě yùn chóngjiàn (TMR) zhè shì yī zhǒng shǐyòng jīguāng cóng wàicè zuǎn kǒng de guòchéng

Tài liệu bài giảng luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng cho Bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK 4 ứng dụng vào thực tế.

Phẫu thuật cắt bỏ tuyến thường được bác sĩ tai mũi họng (ENT) thực hiện tại bệnh viện hoặc trung tâm phẫu thuật ngoại trú.

Thủ tục này thường mất ít hơn 45 phút.

Bạn sẽ được gây mê toàn thân trong quá trình phẫu thuật, có nghĩa là bạn sẽ không tỉnh táo và không cảm thấy đau.

Bác sĩ phẫu thuật sẽ đặt một dụng cụ nhỏ vào miệng của bạn để giữ nó mở.

Sau đó, bác sĩ phẫu thuật sẽ loại bỏ các tuyến adenoid bằng cách sử dụng các công cụ phẫu thuật.

Một số bác sĩ phẫu thuật sử dụng năng lượng điện hoặc tần số vô tuyến (RF) để làm nóng và loại bỏ mô.

Vật liệu đóng gói phẫu thuật, chẳng hạn như bông, có thể được sử dụng để kiểm soát chảy máu.

Bác sĩ phẫu thuật có thể tiếp cận adenoids qua miệng của bạn, vì vậy không cần phải cắt da bên ngoài cơ thể.

Nói với bác sĩ của bạn về bất kỳ loại thuốc nào bạn dùng trước khi phẫu thuật cắt bỏ phần phụ. Bạn có thể cần ngừng dùng các loại thuốc như Advil (ibuprofen) hoặc aspirin một tuần trước khi làm thủ thuật.

Bạn sẽ được yêu cầu không ăn hoặc uống bất cứ thứ gì vào đêm trước khi phẫu thuật.

Hỏi bác sĩ xem bạn có nên dùng bất kỳ loại thuốc nào vào ngày làm thủ thuật hay không.

Có thể bạn sẽ có thể về nhà trong ngày làm thủ tục.

Bác sĩ sẽ cho bạn biết những loại thuốc giảm đau nên dùng.

Bạn có thể muốn ăn thức ăn nhẹ và mát, chẳng hạn như sữa chua và nước sốt táo, trong ngày đầu tiên hoặc lâu hơn sau quy trình. Đảm bảo uống nhiều nước.

Vùng adenoid sẽ lành lại một cách tự nhiên. Sẽ mất khoảng một đến hai tuần để hồi phục hoàn toàn.

Bạn có thể nhận thấy sự thay đổi trong âm thanh của giọng nói sau khi phẫu thuật. Điều này là tạm thời và thường sẽ chỉ kéo dài vài tháng.

Có bốn loại đau thắt ngực với các triệu chứng khác nhau: ổn định, không ổn định, biến thể và vi mạch.

Đau thắt ngực ổn định là cơn đau hoặc tức ngực do hoạt động thể chất ở mức độ cao, chẳng hạn như tập thể dục hoặc đi bộ lên cầu thang. Đau ngực kéo dài khoảng vài phút và biến mất khi nghỉ ngơi hoặc dùng thuốc.

Đau thắt ngực không ổn định là một tình huống khẩn cấp xảy ra mà không có nguyên nhân cụ thể. Nó kéo dài hơn cơn đau thắt ngực ổn định, có lẽ từ 30 phút trở lên. Đau thắt ngực không ổn định có thể là dấu hiệu của một cơn đau tim.

Đau thắt ngực biến thể thường xảy ra trong thời gian nghỉ ngơi và cơn đau có thể dữ dội. Loại đau tức ngực này là do động mạch vành bị co thắt, cản trở lưu lượng máu đến tim. Nó thường kéo dài vài phút trước khi hết và cũng có thể thuyên giảm khi dùng thuốc điều trị đau thắt ngực.

Đau thắt ngực vi mạch là một dấu hiệu của bệnh thiếu máu cơ tim và là do các mạch máu nhỏ trong tim không hoạt động bình thường. Theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA), loại đau thắt ngực này có thể ổn định hoặc không ổn định và có thể xảy ra với tình trạng khó thở, mệt mỏi, khó ngủ và thiếu năng lượng, theo Hiệp hội Tim mạch Hoa Kỳ (AHA).

Điện tâm đồ (ECG) Xét nghiệm này ghi lại các tín hiệu điện truyền qua tim. Bằng cách kiểm tra các mẫu của các tín hiệu điện này, bác sĩ có thể xác định xem dòng máu chảy qua tim của bạn có chậm lại hay bạn đang bị đau tim.

Kiểm tra mức độ căng thẳng Trong bài kiểm tra mức độ căng thẳng, tim và huyết áp của bạn được theo dõi trong khi bạn tham gia vào các hoạt động thể chất như đi bộ trên máy chạy bộ hoặc đạp xe đạp tại chỗ.

Xét nghiệm máu Xét nghiệm máu tìm một số enzym nhất định rò rỉ vào máu nếu tim bị tổn thương do đau tim.

Chụp X-quang ngực Bác sĩ có thể xem hình ảnh X-quang ngực và phổi của bạn để xem liệu các bệnh lý khác có gây ra cơn đau thắt ngực của bạn hay không.

Chụp mạch vành Đây là một phần của nhóm các thủ thuật chung được gọi là thông tim, trong đó thuốc nhuộm được tiêm vào các mạch máu của tim. Chụp X-quang sau đó cung cấp cho bác sĩ một cái nhìn chi tiết về bên trong mạch máu của bạn.

Chụp cắt lớp vi tính tim (CT) Chụp CT có thể cho biết liệu động mạch tim của bạn có bị thu hẹp hoặc tim của bạn có mở rộng hay không.

Chụp cộng hưởng từ tim (MRI) Loại quét này cho phép bác sĩ xem hình ảnh chi tiết về cấu trúc tim và mạch máu của bạn.

Nong mạch Trong thủ thuật này, một ống đặc biệt gọi là ống thông được luồn lên động mạch vành cùng với một quả bóng xì hơi. Sau đó, quả bóng được thổi phồng để mở các động mạch bị tắc nghẽn, nơi lưu lượng máu bị giảm hoặc bị cắt.
Đặt stent Một lưới thép, được gọi là stent, thường được đặt trong quá trình nong mạch. Đạo cụ mở động mạch và tồn tại vĩnh viễn.
Cắt động mạch Thủ thuật này tương tự như nong động mạch nhưng ống có một máy cạo quay để cắt bỏ mảng bám khỏi động mạch.
Phẫu thuật van tim Các bác sĩ tiến hành phẫu thuật để thay thế van tim bị bệnh hoặc bất thường bằng van tim khỏe mạnh.
Phẫu thuật bắc cầu Trong thủ thuật này, bác sĩ lấy các tĩnh mạch hoặc động mạch khỏe mạnh từ các bộ phận khác của cơ thể và sử dụng chúng để định tuyến lại máu xung quanh động mạch bị tắc nhằm cải thiện lưu lượng máu đến tim.
Cấy ghép tim Trong quy trình quan trọng này, bác sĩ phẫu thuật sẽ loại bỏ một trái tim bị bệnh và thay thế nó bằng một trái tim khỏe mạnh.
Tái thông mạch máu qua cơ tim (TMR) Đây là một thủ tục trong đó tia laser được sử dụng để khoan lỗ từ bên ngoài.

Tiết học hôm nay chúng ta tìm hiểu đến đây là kết thúc. Chúc các bạn học viên có một buổi học thật vui vẻ và tích lũy được cho bản thân thật nhiều kiến thức cần thiết. Hẹn gặp lại các bạn ở buổi học tiếp theo vào ngày mai nhé.