Trung tâm tiếng Trung Quận đống đa học tiếng Trung giao tiếp
Trung tâm tiếng Trung Quận Đống Đa Hà Nội hiện nay đã vươn lên vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng trong các trung tâm tiếng Trung uy tín nhất và mạnh nhất tại Việt Nam, với tài năng lãnh đạo xuất chúng của thạc sỹ chuyên ngành tiếng Trung thầy Nguyễn Minh Vũ, trung tâm tiếng Trung ChineMaster đã liên tục gặt hái được hết thành công này tới thành công khác. Thầy Nguyễn Minh Vũ, là giảng viên tiếng Trung cực kỳ HOT ở trên YOUTUBE và trên Facebook, Twitter, Google Plus vân vân. Với hàng chục nghìn video và clips bài giảng các khóa học tiếng Trung online bao gồm khóa học tiếng Trung online miễn phí & khóa học tiếng Trung online trả phí. Những khóa học tiếng Trung Quốc online của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã thu hút tới hơn 2 triệu học viên đăng ký học trực tuyến và những người theo dõi follow thầy Vũ trên YOUTUBE và Facebook.
Trụ sở của ChineMaster nằm tại địa chỉ Số 1 Ngõ 48 Tô Vĩnh Diện, Phường Khương Trung, Quận Thanh Xuân, Hà Nội nên còn được gọi với tên gọi khác là Trung tâm tiếng Trung Quận Thanh Xuân ChineMaster các bạn nhé.
Trung tâm học tiếng Trung ở Quận Đống Đa Hà Nội ChineMaster có được sự thành công vang dội như ngày hôm nay không chỉ dựa vào mỗi khả năng lãnh đạo tài ba của thầy Vũ, mà còn một yếu tố nữa mới tạo nên sự trường tồn vĩnh cửu của trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Đó chính là chất lượng tốt nhất, khóa học tiếng Trung online và các khóa học tiếng Trung giao tiếp, khóa học tiếng Trung lớp VIP, khóa học tiếng Trung thương mại vân vân đều phải đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt nhất sao cho không một trung tâm tiếng Trung nào tại Việt Nam có thể đuổi kịp công nghệ và bắt chước mô hình hoạt động của trung tâm tiếng Trung ChineMaster uy tín bậc nhất số 1 tại Việt Nam.
Trung tâm tiếng Trung Đống Đa ChineMaster liên tục hướng tới làm sao để có thể tạo ra những bài giảng với nội dung chất lượng tốt nhất, tốt nhất ở đây có nghĩa là học viên có thể thu hoạch và tiếp thu được nhiều kiến thức tiếng Trung nhất chỉ trong 1.5h của buổi học ở trên lớp. Không phải cứ nhồi kiến thức là xong, mà phải dạy tiếng Trung như thế nào để sao cho học viên họ có thể ứng dựng được những nội dung bài giảng trên lớp vào trong tiếng Trung giao tiếp thực tế, ví dụ như từ vựng tiếng Trung, ở trên lớp giáo viên tiếng Trung giảng đến từ vựng tiếng Trung nào thì học viên phải biết cách tự đặt câu cho từ vựng tiếng Trung đó, mỗi từ vựng tiếng Trung giảng viên tiếng Trung sẽ đưa ra những câu hỏi bằng tiếng Trung khác nhau để học viên liên tục phải trong trạng thái chủ động tư duy sao cho phát huy được tối đa tiềm năng ngôn ngữ của mình. Học là phải chủ động và có sự tương tác với nhau giữa học viên vs học viên và giữa học viên vs giảng viên với nhau. Chỉ có như vậy thì mới tạo ra được một không khí học tập có khí thế và có trạng thái ở trong lớp học, học viên sẽ cảm thấy có sự cạnh tranh với nhau, mỗi người không ai chịu thua kém ai, ai cũng phải có tinh thần phấn đấu để vươn lên giành giật nhau từng kiến thức tiếng Trung ở trên lớp, đó gọi là tinh thần chiến đấu không ngừng nghỉ mà thầy Nguyễn Minh Vũ muốn gửi gắm tới tất cả các bạn học viên. Học tiếng Trung không chỉ đơn giản là học kiến thức mà chúng ta phải học được cả tinh thần chiến đấu bền bỉ không ngừng nghỉ như những chiến binh ngoài chiến trường.
Học tiếng Trung thầy Vũ giờ đây đã trở thành một từ khóa vô cùng HOT trên các trang tìm kiếm, điển hình là Google, chỉ cần bạn nhập từ khóa học tiếng Trung thầy Vũ là sẽ hiện ra vô số các nội dung bài giảng của thầy Vũ, bao gồm các video khóa học tiếng Trung online, các tài liệu học tiếng Trung giao tiếp miễn phí, những kinh nghiệm học tiếng Trung hiệu quả nhất, những phương pháp học tiếng Trung tốt nhất, lộ trình học tiếng Trung chuẩn nhất dành cho người mới bắt đầu học tiếng Trung vân vân.
Thông qua những bài giảng của thầy Vũ, thầy Vũ không chỉ muốn truyền đạt hết khả năng có thể những kiến thức tiếng Trung cho các bạn học viên, mà bên trong đó, những điều mà thầy Vũ muốn gửi gắm tới tất cả các bạn đó chính là mục tiêu và động lực học tiếng Trung. Chỉ có mục tiêu rõ ràng và động lực lớn mới có thể giúp chúng ta đạt được ước mơ của bản thân. Bất kể là con người hay là xe cộ, một chiếc xe được gắn động cơ đẩy càng mạnh càng hiện đại thì sẽ cho tốc độ càng cao và càng nhanh đến đích hơn. Còn chiếc xe nào mà động cơ yếu, công nghệ lạc hậu thì chỉ đi được với tốc độ trung bình hoặc thậm chí là tốc độ rùa bò. Thông qua ví dụ như vậy để các bạn có thể nhận ra được rằng chỉ có Mục tiêu, mục tiêu và mục tiêu kết hợp với động lớn thật lớn mới có thể giúp chúng ta nhanh chóng đi đến đích thành công.
Các bạn hãy tự coi mình như những chiến sỹ ngoài chiến trường, một khi đã lựa chọn con đường này thì phải chiến đấu hết mình, chiến đấu không ngừng nghỉ, chiến đấu đến kiệt sức thì thôi, chiến đấu đến chết thì thôi, chiến đấu đến lúc thịt nát xương tan thì thôi, bởi vì sao ạ, bởi vì chúng ta đang chiến đấu cho mục tiêu và lý tưởng của chúng ta. Ngày hôm nay các bạn hủy bỏ hết tất cả những cuộc đi chơi vui thú cùng gia đình, bạn bè, người thân, nhậu nhẹt, du lịch để ngồi tại đây cày kéo học tiếng Trung, những gì các bạn đã hy sinh sau này sẽ được bù đắp lại hết, những gì các bạn phải chịu đựng thì tương lai sau này các bạn sẽ được trả thưởng hậu hĩnh một cách xứng đáng, cuộc đời công bằng lắm các bạn ạ, những kẻ nào lười biếng chỉ dựa vào những gì đời trước để lại mà ăn chơi phè phỡn thì sau này cho dù tài sản có tầm cỡ rừng núi biển bạc thì cũng sẽ tiêu tan hết. Những ai ý chí kiên cường, không bao giờ ỷ lại vào những bổng lộc của tổ tiên để lại, liên tục phấn đấu với những ước mơ và lý tưởng của bản thân thì gia tộc nhà họ sẽ ngày càng mạnh mẽ hơn, ngày càng phát triển hơn, con cái sau này sẽ lấy đó làm gương để tiếp nối con đường chiến đấu của chúng ta.
Chỉ có tinh thần chiến đấu hừng hực khí thế ngọn lửa chiến đấu thì đó mới là khí phách của một chiến binh dũng cảm, sẵn sàng cảm tử cho mục tiêu & lý tưởng của bản thân. Một là sống với ước mơ, hai là chết một cách lãng nhách khi ước mơ vẫn chưa thực hiện được. Hãy chiến đấu như những vị anh hùng, sẵn sàng xả thân chiến đấu đánh lại trước bất kỳ đối thủ nào, kể cả chu dù đối thủ đó của bạn có lớn mạnh đi thế nào chăng nữa, chỉ cần ý chí của bạn kiên cường thì cơ thể của bạn sẽ sản sinh ra sức mạnh vô cùng lớn mà địch thủ sẽ không thể ngờ tới được, nếu tinh thần chiến đấu mà đi xuống thì thất bại sẽ ngay trước mắt chúng ta.
Vì vậy, một điều nữa mà thầy Nguyễn Minh Vũ muốn gửi gắm tới tất cả các bạn trẻ, đó chính là phải lúc nào cũng lạc quan yêu đời cho dù phía trước có muôn vàn khó khăn bất hạnh đang trực chờ chúng ta tới nếm trải. Các bạn đừng sợ hãi, cứ tiến lên phía trước nếm hết mọi khó khăn và vất vả của cuộc đời, chỉ khi bạn đã từng trải như vậy rồi thì bạn mới đủ dũng khí và kiên cường không biết sợ là gì, lúc đó bạn sẽ được tôi luyện để trở thành ý chí sắt thép, sẵn sàng lao vào trận chiến cho dù đó là trận chiến chết chóc phải hy sinh cả tính mạng của bản thân. Nếu chúng ta sợ chết thì đối thủ sẽ liều chết với chúng ta, chúng ta sẽ là người thua cuộc, kẻ bại trận sẽ là chúng ta, kẻ chiến thắng sẽ là đối thủ của chúng ta. Nếu chúng ta không có lá gan liều chết thì cục diện trận chiến sẽ nghiêng về phía đối thủ. Nếu bạn muốn chiến thắng đối thủ thì phải sẵn sàng tay bo liều chết với nó một phen, sẵn sàng lao đầu vào trận tử chiến, chỉ khi đối thủ đã nếm được điều đó thì nó mới suy yếu dần, khi đó thì lợi thế phần thắng mới nghiêng về chúng ta.
Tóm lại, dù trong bất kỳ tình huống nào, trong bất kỳ hoàn cảnh nào, chúng ta phải luôn giữ vững niềm tin chiến thắng, chúng ta phải giành được thắng lợi, chiến thắng phải là của chúng ta, chúng ta có thể nhiều trận nhỏ, nhưng, chúng ta phải thắng một trận lớn, đó mới là thắng lợi thật sự khi mà đối thủ của chúng ta thực sự bị tan rã sau khi chiến đấu vs chúng ta.
Nếu các bạn muốn học tiếng Trung thật sự có hiệu quả, thì các bạn phải tự xác định một mục tiêu thật rõ ràng và ước mơ của bạn là gì, tại sao bạn học tiếng Trung, học tiếng Trung để làm gì, khi nào thì bạn phải hoàn thành mục tiêu học tiếng Trung của bạn, sau khi bạn đã thiết lập được mục tiêu rõ ràng trong thời gian rõ ràng, thì việc tiếp theo các bạn cần phải tự xây dựng ước mơ của bạn, bạn muốn gì khi học tiếng Trung, ước mơ của bạn phải thật lớn thì bạn mới có động lực lớn, nếu ước mơ của bạn chỉ đơn thuần là mua một chiếc điện thoại hay một chiếc xe máy hoặc một chiếc ô tô thì có vẻ là hơi nhỏ bé, chúng ta phải tập ước mơ đi, ước những cái gì đó nó thật lớn vào nhưng phải dựa vào thực tế, nếu không thì sẽ dễ trở thành mơ hão, chúng ta không mơ hão mà chúng ta đang tự tạo ra ước mơ cho bản thân. Không ai có quyền cướp đi ước mơ của bạn, bạn đừng bao giờ để người khác cướp đi ước mơ của bạn, bạn hãy nuôi dưỡng hàng ngày ước mơ của bạn, hàng ngày tích lũy năng lượng tích cực để mỗi ngày bạn vun đắp ước mơ của bạn. Chỉ có như vậy bạn mới trở nên tràn trề năng lượng tích cực và luôn tràn đầy sức sống, sự lạc quan, sức chiến đấu mãnh liệt, tinh thần chiến đấu bền bỉ của một chiến sỹ sẵn sàng cảm tử & quyết tử cho mục tiêu và lý tưởng của bản thân.
Đó chính là những yếu tố giúp trung tâm tiếng Trung ChineMaster liên tục vượt qua những khó khăn và thử thách từ lúc mới thành lập cho đến bây giờ. Trung tâm tiếng Trung ChineMaster sẽ luôn dám nghĩ dám làm, dám dẫn đầu thị trường mảng dạy tiếng Trung giao tiếp và luyện thi HSK.
Trước khi bạn quyết định học một khóa tiếng Trung giao tiếp tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster, bạn xem trước những hình ảnh lớp học ở bên dưới và những video & clips bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí của thạc sỹ chuyên ngành tiếng Trung thầy Nguyễn Minh Vũ.
Bên dưới là mình liệt kê ba bộ video bài giảng hiện đang rất HOT trên YOUTUBE & Facebook bao gồm các bài giảng trong bộ giáo trình khóa học tiếng Trung online cơ bản, bộ giáo trình khóa học tiếng Trung online miễn phí, bộ giáo trình khóa học phát âm tiếng Trung phổ thông chuẩn tuyệt đối 100%. Chính ba bộ video bài giảng bên dưới đã làm nên tên tuổi của trung tâm tiếng Trung ChineMaster, giúp trung tâm tiếng Trung ChineMaster vươn lên vị trí dẫn đầu bảng xếp hạng trong các trung tâm tiếng Trung nằm trong TOP 10 tại Việt Nam. Đồng thời thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ đã bị nổi tiếng một cách bất đắc dĩ và trở thành mục tiêu săn đuổi của tất cả trung tâm tiếng Trung tại Việt Nam.
- Khóa học tiếng Trung online cơ bản
- Khóa học tiếng Trung online miễn phí
- Khóa học phát âm tiếng Trung Quốc phổ thông
Để bạn có thể theo học các video bài giảng khóa học tiếng Trung online của thầy Nguyễn Minh Vũ, bạn cần chuẩn bị đầy đủ ba bộ sách giáo trình hán ngữ sau đây, đó là bộ giáo trình hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, bộ giáo trình hán ngữ BOYA trọn bộ toàn tập từ sơ cấp đến cao cấp gồm tất cả 9 quyển, bộ giáo trình hán ngữ 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc. Bạn nào chưa có điều kiện mua sách giáo trình hán ngữ trên thì có thể tải xuống phiên bản PDF MP3 trọn bộ cả ba bộ sách giáo trình hán ngữ trên tại link bên dưới.
- Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới
- Giáo trình Hán ngữ BOYA trọn bộ PDF MP3
- Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Trung Quốc
Ban lãnh đạo trung tâm tiếng Trung ChineMaster luôn mạnh tay đầu tư vào cơ sở vật chất để có thể tạo ra một không gian phòng học tiếng Trung tốt nhất đạt tiêu chuẩn phòng học Châu Âu, bao gồm các thiết bị hỗ trợ giảng dạy tiếng Trung như máy chiếu hiện đại nhất, màn chiếu rộng 2.8 mét, hệ thống làm lạnh và làm mát để chống chọi với cái nắng ấm áp của mùa hè, bộ bàn ghế mới được nhập về một lô mới tinh nguyên chiếc vẫn còn thơm mùi sơn gỗ, hệ thống chiếu sáng rực rỡ như ban ngày, hệ thống dàn loa âm thanh 7.1 như rạp chiếu phim, xung quanh cây cảnh lá vườn cung cấp đầy đủ oxy dồi dào để phòng học lúc nào cũng thoáng mát với không khí trong lành vân vân.
Khóa học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ
Khóa học tiếng Trung online miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster hiện nay đã quá quen thuộc với tất cả các bạn học sinh và sinh viên đang học tiếng Trung khoa tiếng Trung Quốc tại các trường Đại học ở Việt Nam, ví dụ như trường Đại học Quốc gia Hà Nội, trường Đại học Ngoại ngữ Hà Nội, trường Đại học Thương mại, Đại học Ngoại thương, Đại học Khoa học và Xã hội Nhân văn, Đại học Hà Nội, Đại học Thăng Long, Đại học Đại Nam vân vân.
Rất nhiều bạn sau khi xem xong các bài giảng học tiếng Trung trực tuyến miễn phí của thầy Nguyễn Minh Vũ đều có chung một nhận xét là thầy Vũ giảng bài rất hay và rất dễ hiểu, chứ không phức tạp lằng nhằng như các trung tâm tiếng Trung khác. Nhiều bạn học viên trực tuyến đã chuyển sang thành học viên trực tiếp trên lớp để được trải nghiệm phương pháp giảng dạy tiếng Trung vô cùng độc đáo của thầy Nguyễn Minh Vũ, giáo viên tiếng Trung HOT nhất ở Việt Nam.
Bạn nào vẫn chưa xem các video bài giảng bên dưới của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ thì quả thật là một điều vô cùng đáng tiếc, các bạn đã bỏ lỡ đi một cơ hội được học tiếng Trung Quốc online cùng người nổi tiếng trong lĩnh vực giảng dạy tiếng Trung giao tiếp tại Việt Nam.
Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 1 phiên bản mới
Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ 2 phiên bản mới
Khóa học tiếng Trung online miễn phí học phát âm tiếng Trung cơ bản từ đầu
Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình hán ngữ BOYA
Khóa học tiếng Trung online miễn phí học ngữ pháp tiếng Trung cơ bản
Khóa học tiếng Trung online miễn phí Học tiếng Trung giao tiếp mỗi ngày
Khóa học tiếng Trung online miễn phí Luyện thi HSK online miễn phí
Khóa học tiếng Trung online miễn phí Tự học tiếng Trung cơ bản từ đầu
Bạn nào đã từng học tiếng Trung giao tiếp thì không một ai là không biết tới bộ bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí 9999 câu tiếng Trung giao tiếp cực kỳ nổi tiếng của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ. Hiện nay do các bên trung tâm tiếng Trung khác sao chép nội dung bài giảng của thầy Nguyễn Minh Vũ mà không ghi rõ nguồn là tiengtrungnet.com và hoctiengtrung.tv hoặc tuvungtiengtrung.com hay là tailieuhsk.vn, chính vì vậy để bảo vệ bản quyền trí tuệ của thầy Vũ, ban giám đốc trung tâm tiếng Trung ChineMaster đề xuất là không cho copy nội dung tài liệu trên website của trung tâm tiếng Trung ChineMaster, và để ẩn các bài giảng còn lại trong toàn bộ 9999 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất của thầy Vũ, hiện nay bộ bài giảng này chỉ còn từ câu số 1 đến câu số 3000.
Bên dưới là mình trích một phần nội dung bài giảng khóa học tiếng Trung online miễn phí 9999 câu tiếng Trung giao tiếp của thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ, tất nhiên là thầy Vũ đã cho phép nên mình mới được chia sẻ miễn phí lên đây trong bài viết này để chúng ta cùng có tài liệu học tiếng Trung giao tiếp hoàn toàn miễn phí chất lượng cao.
Khóa học tiếng Trung online miễn phí 9999 câu tiếng Trung giao tiếp
359 | Thôi không cần nữa. | 不要了。 | Bú yào le. |
360 | Trời lạnh rồi, tôi muốn mua một chiếc áo len. | 天冷了,我想买一件毛衣。 | Tiān lěng le, wǒ xiǎng mǎi yí jiàn máoyī. |
361 | Tôi cũng muốn mua một ít đồ. Khi nào thì chúng ta đi? | 我也要买一些东西。我们什么时候去? | Wǒ yě yào mǎi yì xiē dōngxi. Wǒmen shénme shíhou qù? |
362 | Chủ nhật chúng ta đi xem chút quần áo, thế nào? | 我们星期天去超市看看衣服,怎么样? | Wǒmen xīngqī tiān qù chāoshì kànkan yīfu, zěnme yàng? |
363 | Chủ nhật người đông lắm, chúng ta đi buổi chiều đi. | 星期日人太多,我们下午去吧。 | Xīngqī rì rén tài duō, wǒmen xiàwǔ qù ba. |
364 | Em ơi, anh muốn xem chút cái áo len này. | 服务员,我想看看那件毛衣。 | Fúwùyuán, wǒ xiǎng kànkan nà jiàn máoyī. |
365 | Tôi có thể chút không? | 我可以试试吗? | Wǒ kěyǐ shìshi ma? |
366 | Bạn thử chút đi. | 你试一下儿吧。 | Nǐ shì yí xiàr ba. |
367 | Chiếc này hơi ngắn chút. Bạn có chiếc nào dài hơn chút không? | 这件有点儿短。你有长点儿的吗? | Zhè jiàn yǒudiǎnr duǎn. Nǐ yǒu cháng diǎnr de ma? |
368 | Vậy bạn thử chiếc này xem thế nào? | 那你试试这件怎么样? | Nà nǐ shìshi zhè jiàn zěnme yàng? |
369 | Tôi cảm thấy cái áo len này không to cũng không nhỏ, rất vừa vặn, tôi muốn mua chiếc này. | 我觉得这件毛衣不大也不小,很合适,我要买这件。 | Wǒ juéde zhè jiàn máoyī bú dà yě bù xiǎo, hěn héshì, wǒ yào mǎi zhè jiàn. |
370 | Bạn đang nghe nhạc phải không? | 你是不是在听音乐呢? | Nǐ shì bú shì zài tīng yīnyuè ne? |
371 | Tôi đâu có nghe nhạc, tôi đang xem tivi đây. | 我没有听音乐,我在看电视呢。 | Wǒ méiyǒu tīng yīnyuè, wǒ zài kàn diànshì ne. |
372 | Ngày mai tôi muốn đi Bắc Kinh mua quần áo. Bạn đi với tôi không? | 明天我要去北京买几件衣服,你跟我一起去吗? | Míngtiān wǒ yào qù běijīng mǎi jǐ jiàn yīfu, nǐ gēn wǒ yì qǐ qù ma? |
373 | Ok, chúng ta đi như thế nào đây? Ngồi xe hay là bắt taxi đi? | 好啊,我们怎么去呢?坐车去还是打的去呢? | Hǎo a, wǒmen zěnme qù ne? Zuòchē qù háishì dǎdí qù ne? |
374 | Chúng ta bắt taxi đi đi. | 我们打的去吧。 | Wǒmen dǎ dí qù ba. |
375 | Thầy Vũ dạy các bạn cái gì? | 武老师教你们什么? | Wǔ lǎoshī jiāo nǐmen shénme? |
376 | Anh ta dạy chúng tôi nghe và nói. | 他教我们听力和口语。 | Tā jiāo wǒmen tīnglì hé kǒuyǔ. |
377 | Tôi đang muốn đến hiệu sách mua từ điển Trung Việt. Bạn đi với tôi không? | 我正想去书店买汉越词典呢。你跟我去吗? | Wǒ zhèng xiǎng qù shūdiàn mǎi hàn yuè cídiǎn ne. Nǐ gēn wǒ qù ma? |
378 | Lúc cô ta đến tìm tôi thì tôi đang xem tivi. | 她来找我的时候,我正在看电影呢。 | Tā lái zhǎo wǒ de shíhòu, wǒ zhèngzài kàn diànyǐng ne. |
379 | Sáng hôm nay cô ta muốn đến hiệu sách mua sách, hỏi tôi có muốn đi cùng cô ta không. | 今天上午她要去书店买书,问我想不想跟她一起去。 | Jīntiān shàngwǔ tā yào qù shūdiàn mǎishū, wèn wǒ xiǎng bù xiǎng gēn tā yìqǐ qù. |
380 | Tôi hỏi cô ta muốn mua sách gì, cô ta nói bởi vì cô ta không có sách tiếng Trung nên muốn mua một quyển. | 我问她要买什么书,她说,因为她没有汉语书,所以想买一本。 | Wǒ wèn tā yào mǎi shénme shū, tā shuō, yīnwèi tā méiyǒu hànyǔ shū, suǒyǐ xiǎng mǎi yì běn. |
381 | Tôi hỏi cô ta chúng ta đi như thế nào, cô ta nói là ngồi xe đi, tôi nói là hôm nay Chủ nhật, người đi xe rất nhiều, hiệu sách cách đây không xa lắm, vì vậy đi xe sẽ tốt hơn. | 我问她我们怎么去,她说坐车去,我说,今天星期日,坐车太挤,书店离这儿不太远,所以骑自行车去比较好。 | Wǒ wèn tā wǒmen zěnme qù, tā shuō zuòchē qù, wǒ shuō, jīntiān xīngqī rì, zuòchē tài jǐ, shūdiàn lí zhèr bú tài yuǎn, suǒyǐ qí zìxíng chē qù bǐjiào hǎo. |
382 | Bạn đi mua đồ với ai? | 你跟谁一起去超市买东西? | Nǐ gēn shuí yìqǐ qù chāoshì mǎi dōngxī? |
383 | Tôi đi siêu thị mua một ít đồ với bạn của tôi. | 我跟我的朋友一起去超市买一些东西。 | Wǒ gēn wǒ de péngyǒu yì qǐ qù chāoshì mǎi yì xiē dōngxi. |
384 | Bây giờ bạn học tiếng Trung ở đâu? | 你现在在哪儿学习汉语? | Nǐ xiànzài zài nǎr xuéxí hànyǔ? |
385 | Bây giờ tôi học tiếng Trung ở Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh. | 我现在在北京语言大学学习汉语。 | Wǒ xiànzài zài běijīng yǔyán dàxué xuéxí hànyǔ. |
386 | Tôi phải đến bưu điện gửi bưu kiện, tiện thể đến cửa hàng mua một quyển tạp chí tiếng Anh. Bạn đi với tôi không? | 我要去邮局寄包裹,顺便去商店买一本英文杂志。你跟我一起去吗? | Wǒ yào qù yóujú jì bāoguǒ, shùnbiàn qù sh āngdiàn mǎi yì běn yīngwén zázhì. Nǐ gēn wǒ yìqǐ qù ma? |
387 | Không đi, lát nữa cô ta tới tìm tôi. Tiện thể bạn mua hộ tôi mấy chiếc tem và một tờ báo nhé. | 不去,一会儿她来找我。你顺便替我买几张邮票和一份报纸吧。 | Bú qù, yíhuǐ’r tā lái zhǎo wǒ. Nǐ shùnbiàn tì wǒ mǎi jǐ zhāng yóupiào hé yí fèn bàozhǐ ba. |
388 | Nhưng mà trong ví tôi không có tiền. Tôi dùng gì để giúp bạn mua đây? | 但是我钱包里没有钱。我用什么帮你买呢? | Dànshì wǒ qiánbāo lǐ méiyǒu qián. Wǒ yòng shénme bāng nǐ mǎi ne? |
389 | Không sao, bạn dùng tiền của tôi đi, đây là thẻ ngân hàng của tôi, trong thẻ có mười nghìn USD, bạn giúp tôi mua nhé. | 没事儿,你用我的钱吧,这是我的银行卡,卡里有一万美元,你帮我去买吧。 | Méi shìr, nǐ yòng wǒ de qián ba, zhè shì wǒ de yínháng kǎ, kǎ li yǒu yí wàn měiyuán, nǐ bāng wǒ qù mǎi ba. |
390 | Ngày mai tôi muốn đi du lịch Thượng Hải. | 明天我要去上海旅行。 | Míngtiān wǒ yào qù shànghǎi lǚxíng. |
391 | Ngày mai đoàn đại biểu Thương mại Quốc tế đến Thượng Hải tham quan, tôi đi cùng họ để làm phiên dịch. | 明天一个外贸代表团去上海参观,我去给他们当翻译。 | Míngtiān yí ge wàimào dàibiǎo tuán qù shànghǎi cānguān, wǒ qù gěi tāmen dāng fānyì. |
392 | Bạn đi tầu hỏa hay là ngồi máy bay? | 你坐火车去还是坐飞机去? | Nǐ zuò huǒchē qù háishì zuò fēijī qù? |
393 | Tôi ngồi máy bay đi. | 我坐飞机去。 | Wǒ zuò fēijī qù. |
394 | Vậy khi nào bản trở về? | 那你什么时候回来? | Nà nǐ shénme shíhou huílai? |
395 | Ngày mồng 9 tháng 9 tôi trở về. Bạn làm hộ tôi một việc được không? | 九月九号我回来。你替我办件事,行吗? | Jiǔ yuè jiǔ hào wǒ huílai. Nǐ tì wǒ bàn jiàn shì, xíng ma? |
396 | Việc gì? Nói nhanh lên. | 什么事?你快点儿说吧。 | Shénme shì? Nǐ kuài diǎnr shuō ba. |
397 | Ok, không vấn đề. | 好的,没问题。 | Hǎo de, méi wèntí. |
398 | Tối nay tôi muốn đến thư viện mượn một quyển từ điển tiếng Trung. | 今天晚上我要去图书馆借一本汉语词典。 | Jīntiān wǎnshang wǒ yào qù túshū guǎn jiè yì běn hànyǔ cídiǎn. |
399 | Tối qua tôi gửi email cho bạn. Bạn nhận được chưa? | 昨天晚上我给你发邮件。你收到了吗? | Zuótiān wǎnshang wǒ gěi nǐ fā yóujiàn. Nǐ shōu dào le ma? |
400 | Ngày mai có một đoàn đại biểu đến Việt Nam du lịch, vì vậy ngày mai bạn giúp tôi đi phiên dịch cho họ nhé. | 明天有一个代表团来越南旅行,所以明天你帮我去给他们当翻译吧。 | Míngtiān yǒu yí ge dàibiǎo tuán lái yuènán lǚxíng, suǒyǐ míngtiān nǐ bāng wǒ qù gěi tāmen dāng fānyì ba. |
401 | Buổi chiều tôi đến cửa hàng mua đồ với bạn của tôi. | 下午我跟朋友一起去商店买东西。 | Xiàwǔ wǒ gēn péngyǒu yì qǐ qù shāngdiàn mǎi dōngxi. |
402 | Ngày mai đoàn đại biểu ngồi máy bay đến Thượng Hải tham quan Viện bảo tàng. | 明天代表团坐飞机去上海参观博物馆。 | Míngtiān dàibiǎo tuán zuò fēijī qù shànghǎi cān guān bówùguǎn. |
403 | Tôi làm phiên dịch cho đoàn đại biểu. | 我给代表团当汉语翻译。 | Wǒ gěi dàibiǎo tuán dāng hànyǔ fānyì. |
404 | Tôi đến Thượng Hải thăm người bạn cũ của tôi. | 我去上海看我的老朋友。 | Wǒ qù shànghǎi kàn wǒ de lǎo péngyǒu. |
405 | Chúng tôi đều dùng tiếng Trung nói chuyện với học sinh Trung Quốc. | 我们都用汉语跟中国同学聊天儿。 | Wǒmen dōu yòng hànyǔ gēn zhōngguó tóngxué liáotiānr. |
406 | Bây giờ tôi đến văn phòng tìm cô giáo của tôi. | 我现在去办公室找我的老师。 | Wǒ xiànzài qù bàngōng shì zhǎo wǒ de lǎoshī. |
407 | Tôi nay các bạn muốn đi đâu xem phim? | 今天晚上你们要去哪儿看电影? | Jīntiān wǎnshang nǐmen yào qù nǎr kàn diànyǐng? |
408 | Sáng mai lưu học sinh Việt Nam đi tham quan Viện bảo tàng. | 明天上午越南留学生去参观博物馆。 | Míngtiān shàngwǔ yuènán liúxuéshēng qù cānguān bówù guǎn. |
409 | Tôi có thể xem chút cái áo lông vũ này không? | 我可以看看这件羽绒服吗? | Wǒ kěyǐ kànkan zhè jiàn yǔróngfú ma? |
410 | Bạn xem chiếc này thế nào? Vừa tốt vừa rẻ. | 你看一下儿这件怎么样?又好又便宜。 | Nǐ kàn yí xiàr zhè jiàn zěnme yàng? yòu hǎo yòu piányi. |
411 | Tôi cảm thấy cái này hơi dài chút. Bạn không có cái ngắn chút hơn à? | 我觉得这件有点儿长。你没有短一点儿的吗? | Wǒ juéde zhè jiàn yǒudiǎnr cháng. Nǐ méiyǒu duǎn yì diǎnr de ma? |
412 | Bạn muốn cái mầu đậm hay là cái mầu nhạt? | 你要深颜色的还是要浅颜色的? | Nǐ yào shēn yánsè de háishì yào qiǎn yánsè de? |
413 | Tôi muốn cái mầu nhạt. | 我要浅颜色的。 | Wǒ yào qiǎn yánsè de. |
414 | Tôi có thể thử chiếc áo lông vũ này không? | 我可以试试这件羽绒服吗? | Wǒ kěyǐ shìshi zhè jiàn yǔróngfú ma? |
415 | Tất nhiên là được rồi. | 当然可以啊。 | Dāngrán kěyǐ a. |
416 | Tôi cảm thấy chiếc áo lông vũ này to quá. Bạn có cái nào nhỏ hơn chút không? | 我觉得这件羽绒服太肥了。你有没有瘦一点儿的? | Wǒ juéde zhè jiàn yǔróngfú tài féi le. Nǐ yǒu méiyǒu shòu yìdiǎnr de? |
417 | Bạn thử lại chiếc áo lông vũ này đi. | 你再试试这件羽绒服吧。 | Nǐ zài shìshi zhè jiàn yǔróngfú ba. |
418 | Tôi cảm thấy chiếc áo lông vũ này không to cũng không nhỏ, vừa vặn, mầu sắc cũng rất đẹp. | 我觉得这件羽绒服不大也不小,正合适,颜色也很好看。 | Wǒ juéde zhè jiàn yǔróngfú bú dà yě bù xiǎo, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn. |
419 | Chiếc áo lông vũ này bán thế nào? | 这件羽绒服怎么卖? | Zhè jiàn yǔróngfú zěnme mài? |
420 | Chiếc áo lông vũ này tám nghìn tệ. | 这件羽绒服是八千块。 | Zhè jiàn yǔróngfú shì bāqiān kuài. |
421 | Đắt quá, bạn bán rẻ chút cho tôi đi, một nghìn tệ thế nào? | 太贵了,你给我便宜一点儿吧,一千怎么样? | Tài guì le, nǐ gěi wǒ piányi yìdiǎnr ba, yì qiān zěnme yàng? |
422 | Một nghìn tệ ít quá, không bán. Chiếc áo này có thể giảm 20%, bạn mua không? | 一千太少了,不卖。这件可以打八折,你买吗? | Yì qiān tài shǎo le, bú mài. Zhè jiàn kěyǐ dǎ bā zhé, nǐ mǎi ma? |
423 | Một nghìn linh một tệ được không? | 一千零一行不行? | Yì qiān líng yī xíng bù xíng? |
424 | Cho bạn đó. | 给你吧。 | Gěi nǐ ba. |
425 | Tôi có thể thử chiếc áo len này không? | 我试试这件毛衣可以吗? | Wǒ shìshi zhè jiàn máoyī kěyǐ ma? |
426 | Loại áo len này bao nhiêu tiền một chiếc? | 这种毛衣多少钱一件? | Zhè zhǒng máoyī duōshǎo qián yí jiàn? |
427 | Tôi béo quá, bộ quần áo này hơi bé chút, không vừa lắm. | 我太胖了,这件衣服有点儿瘦,不太合适。 | Wǒ tài pàng le, zhè jiàn yīfu yǒudiǎnr shòu, bú tài héshì. |
428 | Bộ này mầu sắc hơi đậm chút. Bạn có cái nào mầu nhạt hơn chút không? | 这件颜色有点儿深。你有没有颜色浅一点儿的? | Zhè jiàn yánsè yǒudiǎnr shēn. Nǐ yǒu méiyǒu yánsè qiǎn yì diǎnr de? |
429 | Tôi cảm thấy quyển sách này hơi khó chút, quyển kia dễ hơn chút. | 我觉得这本书有点儿难,那本容易一点儿。 | Wǒ juéde zhè běn shū yǒu diǎnr nán, nà běn róngyì yì diǎnr. |
430 | Tôi cảm thấy căn phòng này hơi bé chút. | 我觉得这个房间有点儿小。 | Wǒ juéde zhè ge fángjiān yǒudiǎnr xiǎo. |
431 | Bộ quần áo này hơi đắt chút, bộ kia rẻ hơn chút. | 这件衣服有点儿贵,那件便宜一点儿。 | Zhè jiàn yīfu yǒudiǎnr guì, nà jiàn piányi yì diǎnr. |
432 | Bạn xem chút quyển sách này thế nào? | 你看看这本书怎么样? | Nǐ kànkan zhè běn shū zěnme yàng? |
433 | Nghe nói mùa đông Bắc Kinh rất lạnh, tôi vẫn chưa mua áo lông vũ, muốn đi mua một cái. | 听说北京的冬天很冷,我还没买羽绒服呢,想去买一件。 | Tīngshuō běijīng de dōngtiān hěn lěng, wǒ hái méi mǎi yǔróngfú ne, xiǎng qù mǎi yí jiàn. |
434 | Có một cửa hàng, quần áo ở đó vừa tốt vừa rẻ. | 有一家商店,那里的衣服又好又便宜。 | Yǒu yì jiā shāngdiàn, nàlǐ de yīfu yòu hǎo yòu piányi. |
435 | Ngày mai chúng ta cùng nhau đến đó xem chút đi. | 明天我们一起去看看吧。 | Míngtiān wǒmen yì qǐ qù kànkan ba. |
436 | Ngày mai một người bạn của tôi đến Việt Nam du lịch, tôi phải đến sân bay đón cô ta, vì vậy không đi cùng bạn được. | 明天我的一个朋友来越南旅行,我要去机场接她,所以不能跟你一起去。 | Míngtiān wǒ de yí ge péngyǒu lái yuènán lǚxíng, wǒ yào qù jīchǎng jiē tā, suǒyǐ bù néng gēn nǐ yì qǐ qù. |
437 | Không sao, tôi có thể đi một mình. | 没关系,我可以一个人去。 | Méiguānxì, wǒ kěyǐ yí ge rén qù. |
438 | Chị gái của bạn nghe nói tôi muốn đi mua quần áo, nên cũng muốn đi cùng tôi mua áo lông vũ. | 你的姐姐听说我要去买衣服,所以也想跟我一起去买羽绒服。 | Nǐ de jiěje tīngshuō wǒ yào qù mǎi yīfu, suǒyǐ yě xiǎng gēn wǒ yì qǐ qù mǎi yǔróngfú. |
439 | Tôi đang muốn tìm người để đi cùng đây. | 我正想找人跟我一起去呢。 | Wǒ zhèng xiǎng zhǎo rén gēn wǒ yì qǐ qù ne. |
440 | Ngày mai mấy giờ chúng ta xuất phát? | 明天我们几点出发? | Míngtiān wǒmen jǐ diǎn chūfā? |
441 | Ngày mai là Chủ nhật, người đi xe chắc chắn sẽ rất đông, chúng ta đi sớm chút đi. Bẩy rưỡi đi thế nào? | 明天是星期天,坐车的人一定很多,我们早点儿去吧。七点半走怎么样? | Míngtiān shì xīngqī tiān, zuòchē de rén yídìng hěnduō, wǒmen zǎo diǎnr qù ba. Qī diǎn bàn zǒu zěnme yàng? |
442 | Cửa hàng đó cách trường học không xa lắm, chúng ta không cần ngồi xe đi, có thể đi xe đạp. | 那个商店离学校不太远,我们不用坐车去,可以骑车去。 | Nàge shāngdiàn lí xuéxiào bú tài yuǎn, wǒmen bú yòng zuòchē qù, kěyǐ qí chē qù. |
443 | Nghe nói có một triển lãm xe hơi rất đẹp, tôi rất muốn đi xem. Bạn muốn xem không? | 听说有一个车展很好看,我很想去看看,你想不想看? | Tīngshuō yǒu yí ge chēzhǎn hěn hǎokàn, wǒ hěn xiǎng qù kànkan, nǐ xiǎng bù xiǎng kàn? |
444 | Tôi cũng rất muốn đi xem. Chúng ta cùng đi thôi. | 我也很想去看。我们一起去吧。 | Wǒ yě hěn xiǎng qù kàn. Wǒmen yì qǐ qù ba. |
445 | Tôi đi mua quần áo cùng bạn, bạn cùng tôi đi xem triển lãm xe hơi. | 我跟你一起去买衣服,你跟我一起去看车展吧。 | Wǒ gēn nǐ yì qǐ qù mǎi yīfu, nǐ gēn wǒ yì qǐ qù kàn chēzhǎn ba. |
446 | Bạn tốt nghiệp năm nào? | 你哪一年大学毕业? | Nǐ nǎ yì nián dàxué bìyè? |
447 | Năm sau tôi tốt nghiệp. Năm nay bạn bao nhiêu tuổi? | 我明年大学毕业。你今年多大? | Wǒ míngnián dàxué bìyè. Nǐ jīnnián duōdà? |
448 | Năm nay tôi 18 tuổi. | 我今年十八岁。 | Wǒ jīnnián shí bā suì. |
449 | Bạn tuổi gì? | 你属什么? | Nǐ shǔ shénme? |
450 | Tôi tuổi Rồng. | 我属龙。 | Wǒ shǔ lóng. |
451 | Sinh nhật của tôi là ngày 17 tháng 10, vừa vặn vào Chủ nhật. | 我的生日是十月十七号,正好是星期天。 | Wǒ de shēngrì shì shí yuè shí qī hào, zhènghǎo shì xīngqī tiān. |
452 | Bạn dự định sinh nhật như thế nào? | 你打算怎么过你的生日? | Nǐ dǎsuàn zěnme guò nǐ de shēngrì? |
453 | Tôi chuẩn bị tổ chức một buổi tiệc sinh nhật. Bạn cũng tới tham gia được không? | 我准备举行一个生日晚会。你也来参加,好吗? | Wǒ zhǔnbèi jǔxíng yí ge shēngrì wǎnhuì. Nǐ yě lái cānjiā, hǎo ma? |
454 | Khi nào bạn tổ chức sinh nhật? | 你的生日什么时候举行? | Nǐ de shēngrì shénme shíhòu jǔxíng? |
455 | 7h tối Chủ nhật. | 星期天晚上七点。 | Xīngqī tiān wǎnshang qī diǎn. |
456 | Sinh nhật của bạn tổ chức ở đâu? | 你的生日在哪儿举行? | Nǐ de shēngrì zài nǎr jǔxíng? |
457 | Ở ngay phòng của tôi. | 就在我的房间。 | Jiù zài wǒ de fángjiān. |
458 | Tết Xuân năm nay là mồng mấy tháng mấy? | 今年的春节是几月几号? | Jīnnián de chūnjié shì jǐ yuè jǐ hào? |
459 | Chúng ta đi Thứ hai hay là Thứ ba? | 我们星期一去还是星期二去? | Wǒmen xīngqī yī qù háishì xīngqī èr qù? |
460 | Mồng 10 tháng này là Thứ mấy? | 这个月十号是星期几? | zhè ge yuè shí hào shì xīngqī jǐ? |
461 | Bạn dự định làm gì sau khi tốt nghiệp? | 你打算毕业后做什么? | Nǐ dǎsuàn bìyè hòu zuò shénme? |
462 | Tôi dụ định làm phiên dịch sau khi tốt nghiệp. | 我打算毕业后当翻译。 | Wǒ dǎsuàn bìyè hòu dāng fānyì. |
463 | Tối nay 7h tổ chức tiệc hoan nghênh ở trường tôi. | 今天晚上七点在我的学校举行欢迎会。 | Jīntiān wǎnshang qī diǎn zài wǒ de xuéxiào jǔxíng huānyíng huì. |
464 | Tiệc sinh nhật của bạn được tổ chức ở đâu? | 你的生日晚会在哪儿举行? | Nǐ de shēngrì wǎnhuì zài nǎr jǔxíng? |
465 | Ai tới tham gia tiệc sinh nhật của bạn? | 谁来参加你的生日晚会? | Shuí lái cānjiā nǐ de shēngrì wǎnhuì? |
466 | Món quà sinh nhật bạn tặng tôi rất đẹp. | 你给我送的生日礼物很好看。 | Nǐ gěi wǒ sòng de shēngrì lǐwù hěn hǎokàn. |
467 | Hôm nay tôi tổ chức tiệc sinh nhật ở phòng tôi. | 今天我在我的房间举行生日晚会。 | Jīntiān wǒ zài wǒ de fángjiān jǔxíng shēngrì wǎnhuì. |
468 | Bạn học của lớp tôi và mấy người bạn Nước ngoài đều tới tham gia tiệc sinh nhật của tôi. | 我们班的同学和几个外国朋友都来参加我的生日晚会。 | Wǒmen bān de tóngxué hé jǐ gè wàiguó péngyǒu dōu lái cānjiā wǒ de shēngrì wǎnhuì. |
469 | Họ tặng tôi rất nhiều món quà đẹp. | 他们送我很多好看的礼物。 | Tāmen sòng wǒ hěn duō hǎokàn de lǐwù. |
470 | Trong buổi tiệc, chúng tôi cùng nhau hát, uống rượu, chơi đùa rất vui. | 晚会上,我们一起唱歌,喝酒,吃蛋糕,玩儿得很开心。 | Wǎnhuì shàng, wǒmen yì qǐ chàng gē, hē jiǔ, chī dàngāo, wánr de hěn kāixīn. |
471 | Được trải nghiệm sinh nhật cùng bạn bè của tôi ở Trung Quốc, tôi cảm thấy rất vui vẻ. | 能在中国跟我的朋友一起过生日,我觉得很快乐。 | Néng zài zhōngguó gēn wǒ de péngyǒu yì qǐ guò shēngrì, wǒ juéde hěn kuàilè. |
472 | Tôi cảm thấy món đồ chơi này rất thú vị. | 我觉得这个玩具很有意思。 | Wǒ juéde zhè ge wánjù hěn yǒu yìsi. |
473 | Hàng ngày mấy giờ bạn vào học? | 你每天几点上课? | Nǐ měitiān jǐ diǎn shàngkè? |
474 | Hàng ngày 8h tôi vào học. | 我每天八点上课。 | Wǒ měitiān bā diǎn shàngkè. |
475 | Sáng ngày mai mấy giờ chúng ta xuất phát? | 明天早上我们几点出发? | Míngtiān zǎoshang wǒmen jǐ diǎn chūfā? |
476 | Sáng ngày mai 6:30 chúng ta xuất phát. | 明天早上我们六点半出发。 | Míngtiān zǎoshang wǒmen liù diǎn bàn chūfā. |
477 | Hàng ngày 6:30 bạn thức dậy hay là 7h? | 你每天六点半起床还是七点起床? | Nǐ měitiān liù diǎn bàn qǐchuáng háishì qī diǎn qǐchuáng? |
478 | Hàng ngày 6:30 tôi thức dậy. | 我每天六点半起床。 | Wǒ měitiān liù diǎn bàn qǐchuáng. |
479 | Hàng ngày buổi chiều tôi đều đến sân tập rẻn luyện sức khỏe. | 我每天下午都去操场锻炼身体。 | Wǒ měitiān xiàwǔ dōu qù cāochǎng duànliàn shēntǐ. |
480 | Hàng ngày sáng 7:30 tôi thức dậy, 8h ăn sáng, 8:30 đến lớp học. | 我每天早上七点半起床,八点吃早饭,八点半去教室。 | Wǒ měitiān zǎoshang qī diǎn bàn qǐchuáng, bā diǎn chī zǎofàn, bā diǎn bàn qù jiàoshì. |
481 | Hàng năm đều có rất nhiều lưu học sinh tới Trung Quốc học Tiếng Trung. | 每年都有很多留学生来中国学习汉语。 | Měinián dōu yǒu hěnduō liúxuéshēng lái zhōngguó xuéxí hànyǔ. |
482 | Buổi tối tôi đi dạo, xem tivi hoặc chat chit với bạn bè. | 晚上,我散散步,看看电视或者跟朋友一起聊聊天儿。 | Wǎnshang, wǒ sànsan bù, kànkan diànshì huòzhě gēn péngyǒu yì qǐ liáoliao tiānr. |
483 | Buổi tối mấy giờ bạn đi ngủ? | 你晚上几点睡觉? | Nǐ wǎnshang jǐ diǎn shuìjiào? |
484 | Tôi là lưu học sinh Việt Nam, hiện đang học Tiếng Trung tại trường Đại học Hà Nội. | 我是越南留学生,现在在河内大学学习汉语。 | Wǒ shì yuènán liúxuéshēng, xiànzài zài hénèi dàxué xuéxí hànyǔ. |
485 | Hàng ngày buổi sáng 6h tôi thức dậy, 6:30 ăn sáng, 7h đọc bài khóa, học từ vựng, ôn tập ngữ pháp, 7:44 phút đến lớp học, 8h vào học. | 我每天早上六点起床,六点半吃早饭,七点读课文,记生词,复习语法,七点四十四分去教室,八点上课。 | Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn qǐchuáng, liù diǎn bàn chī zǎofàn, qī diǎn dú kèwén, jì shēngcí, fùxí yǔfǎ, qī diǎn sìshísì fēn qù jiàoshì, bā diǎn shàngkè. |
486 | Lúc nghỉ ngơi tôi thường uống một tách café hoặc ăn một ít đồ. | 休息的时候,我常常喝一杯咖啡,吃一点儿东西。 | Xiūxi de shíhòu, wǒ cháng cháng hē yì bēi kāfēi, chī yì diǎnr dōngxi. |
487 | Sau khi tan học tôi thường đến nhà ăn ăn cơm trưa. | 下课后我常常去食堂吃午饭。 | Xiàkè hòu wǒ cháng cháng qù shítáng chī wǔfàn. |
488 | Buổi trưa tôi không ngủ, tôi thường đến thư viện xem sách hoặc nói chuyện với bạn bè. | 中午我不睡觉,我常常去图书馆看书或者跟朋友聊天儿。 | Zhōngwǔ wǒ bú shuìjiào, wǒ cháng cháng qù túshū guǎn kànshū huòzhě gēn péngyǒu liáotiānr. |
489 | Chiều thứ 4 tôi có 4 tiết học. | 星期三下午我有四节课。 | Xīngqī sān xiàwǔ wǒ yǒu sì jié kè. |
490 | Buổi tối lúc không có tiết học, tôi thường đến thư viện làm bài tập, đọc sách hoặc lên mạng tìm tài liệu học tập. | 晚上没有课的时候,我常常去图书馆做练习,看书,或者上网查学习资料。 | Wǎnshang méiyǒu kè de shíhòu, wǒ cháng cháng qù túshū guǎn zuò liànxí, kànshū, huòzhě shàngwǎng chá xuéxí zīliào. |
491 | Hàng ngày buổi chiều 4h tôi thường đến sân tập rèn luyện sức khỏe, chạy bộ, chơi bóng, 6h về ký túc xá, tắm rửa, giặt quần áo. | 每天下午四点,我常常去操场锻炼身体,跑步、打球,六点回宿舍,洗澡、洗衣服。 | Měitiān xiàwǔ sì diǎn, wǒ cháng cháng qù cāochǎng duànliàn shēntǐ, pǎobù, dǎqiú, liù diǎn huí sùshè, xǐzǎo, xǐ yīfu. |
492 | 8h tôi nghe nhạc, viết chữ Hán, chuẩn bị trước từ vựng và bài học, 12h đi ngủ. | 八点钟我听音乐,写汉字,预习生词和课文,十二点睡觉。 | Bā diǎn zhōng wǒ tīng yīnyuè, xiě hànzì, yùxí shēngcí hé kèwén, shí èr diǎn shuìjiào. |
493 | Hàng ngày tôi đều rất bận, nhưng tôi cảm thấy rất vui. | 每天我都很忙,但我觉得很开心。 | Měitiān wǒ dōu hěn máng, dàn wǒ juéde hěn kāixīn. |
494 | Tôi cảm thấy học Tiếng Trung tương đối khó, nhưng mà rất thú vị. | 我觉得学习汉语比较难,但是很有意思。 | Wǒ juéde xuéxí hànyǔ bǐjiào nán, dànshì hěn yǒu yìsi. |
495 | Buổi tối tôi thường lên mạng xem phim Trung Quốc, nghe nhạc hoặc chơi game, sau đó 11:30 đi ngủ. | 晚上我常常上网看中国电影、听音乐或者玩儿游戏,然后十一点半睡觉。 | Wǎnshang wǒ cháng cháng shàngwǎng kàn zhōng guó diànyǐng, tīng yīnyuè huòzhě wánr yóuxì, ránhòu shíyī diǎn bàn shuìjiào. |
496 | Sáng ngày mai 7h chúng ta tập trung ở trước tòa nhà văn phòng, đúng 7:15 xuất phát. | 我们明天早上七点在办公楼前集合,七点一刻准时出发。 | Wǒmen míngtiān zǎoshang qī diǎn zài bàngōng lóu qián jíhé, qī diǎn yí kè zhǔnshí chūfā. |
497 | Buổi trưa chúng tôi không về, vì vậy các bạn cần đem cơm trưa theo. | 中午我们不回来,所以你们要带午饭。 | Zhōngwǔ wǒmen bù huílai, suǒyǐ nǐmen yào dài wǔfàn. |
498 | Hàng ngày mấy giờ bạn đi làm? | 每天你几点上班? | Měitiān nǐ jǐ diǎn shàngbān? |
499 | Hàng ngày đúng 8h tôi vào làm việc. | 我每天上午八点准时上班。 | Wǒ měitiān shàngwǔ bā diǎn zhǔnshí shàngbān. |
500 | Công ty các bạn mấy giờ tan làm? | 你们公司几点下班? | Nǐmen gōngsī jǐ diǎn xiàbān? |
501 | Công ty chúng tôi 5h tan làm. | 我们公司五点下班。 | Wǒmen gōngsī wǔ diǎn xiàbān. |
502 | Tôi dự định mời thầy giáo dạy Tiếng Trung dạy tôi Tiếng Trung. | 我打算请汉语老师教我汉语。 | Wǒ dǎsuàn qǐng hànyǔ lǎoshī jiāo wǒ hànyǔ. |
503 | Công ty chúng tôi cử anh ta đến Trung Quốc học Tiếng Trung. | 我们公司派她去中国学习汉语。 | Wǒmen gōngsī pài tā qù zhōngguó xuéxí hànyǔ. |
504 | Bạn có sở thích gì? | 你有什么爱好? | Nǐ yǒu shénme àihào? |
505 | Sở thích của tôi là xem phim. | 我的爱好是看电影。 | Wǒ de àihào shì kàn diànyǐng. |
506 | Thời gian rảnh rỗi bạn thường làm gì? | 业余时间你常常做什么? | Yèyú shíjiān nǐ cháng cháng zuò shénme? |
507 | Thời gian rảnh rỗi tôi thường xem tivi hoặc chơi máy tính. | 业余时间我常常看电视或者玩电脑。 | Yèyú shíjiān wǒ cháng cháng kàn diànshì huòzhě wánr diànnǎo. |
508 | Bạn có hứng thú với cái gì? | 你对什么感兴趣? | Nǐ duì shénme gǎn xìngqù? |
Trên đây là khoảng 300 mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất và rất hay gặp trong các tình huống giao tiếp tiếng Trung thực tế. Các bạn ghi chép những câu tiếng Trung giao tiếp trên vào vở hoặc các bạn có thể chụp ảnh màn hình vào là được.
Bạn nào muốn luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK thì ngoài việc nắm vững những nội dung kiến thức tiếng Trung HSK cơ bản bao gồm từ vựng tiếng Trung, cấu trúc ngữ pháp tiếng Trung, các mẫu câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng vân vân trong ba bộ giáo trình hán ngữ mình vừa trình bày ở trên, thì các bạn cần phải nắm được lộ trình luyện thi tiếng Trung HSK, phương pháp luyện thi HSK hiệu quả nhất, bí quyết ôn thi HSK điểm cao tại nhà mà không cần phải đến bất kỳ trung tâm tiếng Trung luyện thi HSK nào hết cho đỡ tốn tiền và những kinh nghiệm luyện thi HSK điểm cao của thầy Vũ và các bạn học viên đã thi đậu HSK điểm cao tại trung tâm tiếng Trung ChineMaster.
Bên dưới là những bảng từ vựng tiếng Trung HSK mà bạn cần phải nắm vững, phải nắm thật chắc chắn, tức là các bạn ngoài việc nhớ mặt chữ Hán ra thì còn phải viết được hẳn chữ Hán đó ra giấy thì mới đạt yêu cầu, bởi vì khi chúng ta đi thi HSK là thi trên giấy viết đáp án.
Bảng từ vựng tiếng Trung HSK toàn tập
- Từ vựng tiếng Trung HSK 1
- Từ vựng tiếng Trung HSK 2
- Từ vựng tiếng Trung HSK 3
- Từ vựng tiếng Trung HSK 4
- Từ vựng tiếng Trung HSK 5
- Từ vựng tiếng Trung HSK 6
Các bạn cần phải làm hết toàn bộ 100 bộ đề luyện thi HSK online miễn phí của thầy Vũ chia sẻ miễn phí trên website chuyên luyện thi HSK onlline miễn phí của trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Bạn nào vẫn chưa có thì tải xuống ngay tại link bên dưới.
Các bạn muốn đạt điểm cao kỳ thi HSK thì cần phải liên tục luyện tập kỹ năng làm bài thi HSK Nghe hiểu, bạn luyện càng nhiều kỹ năng Nghe hiểu HSK thì bạn sẽ nhớ được rất chắc chắn từ vựng tiếng Trung HSK và khả năng phản xạ tiếng Trung giao tiếp của bạn.
Luyện thi HSK online miễn phí HSK 1 Luyện thi tiếng Trung HSK
Luyện thi HSK online miễn phí HSK 2 Luyện thi tiếng Trung HSK
Luyện thi HSK online miễn phí HSK 3 Luyện thi tiếng Trung HSK
Luyện thi HSK online miễn phí HSK 4 Luyện thi tiếng Trung HSK
Luyện thi HSK online miễn phí HSK 5 Luyện thi tiếng Trung HSK
Luyện thi HSK online miễn phí HSK 6 Luyện thi tiếng Trung HSK
Bạn nào còn những câu hỏi nào thắc mắc vui lòng đăng comment ở ngay bên dưới bài viết này.
Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Tây Sơn
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Giáp Nhất
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Nguyễn Ngọc Vũ
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Đường Láng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Vĩnh Hồ
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Chùa Bộc
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Khương Thượng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Thái Hà
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Thái Thịnh
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Yên Lãng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Trung Liệt
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Thịnh Quang
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Trần Quang Diệu
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Hoàng Cầu
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Hoàng Cầu Mới
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Nguyễn Lương Bằng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Ô Chợ Dừa
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster La Thành
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Bích Câu
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Nguyễn Phúc Lai
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Mai Anh Tuấn
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Võ Văn Dũng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Đặng Tiến Đông
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Nam Đồng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Phạm Ngọc Thạch
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Xã Đàn
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Phương Liên
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Trung Phụng
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Thổ Quan
- Trung tâm tiếng trung quận đống đa Hà Nội ChineMaster Khâm Thiên
Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Văn Chương
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Tôn Đức Thắng
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Phan Văn Trị
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Quốc Tử Giám
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Hồ Giám
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Ngô Sĩ Liên
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Trần Quý Cáp
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Thông Phong
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Hào Nam
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Láng Hạ
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Giảng Võ
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Nguyên Hồng
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Vũ Ngọc Phan
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Trúc Khê
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Huỳnh Thúc Kháng
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Đê La Thành
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Nguyễn Chí Thanh
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Nguyễn Công Hoan
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Thành Công
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Núi Trúc
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Cát Linh
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster An Trạch
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Hồ Đắc Di
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Đặng Văn Ngữ
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Đông Tác
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Phương Mai
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Phương Liệt
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Lương Định Của
- Trung tâm học tiếng trung đống đa Hà Nội ChineMaster Tôn Thất Tùng
Trung tâm tiếng Trung ChineMaster liên tục bị full chỗ ngồi các khóa học tiếng Trung giao tiếp của thầy Vũ, chính vì vậy để đảm bảo bạn vẫn còn một chỗ ngồi trong lớp, bạn cần liên hệ trước thầy Vũ 090 468 4983 để đăng ký đóng học phí trước đặt trước chỗ ngồi và được tư vấn trực tuyến miễn phí các khóa học tiếng Trung giao tiếp phù hợp nhất với trình độ tiếng Trung hiện tại của bạn.