Chào các em học viên, trong buổi học ngữ pháp Tiếng Trung hôm nay, lớp mình sẽ học về cách dùng 常常 và 往往. Cả hai từ này đều có nghĩa là thường xuyên, thường thường, vậy khi nào thì dùng 常常 và khi nào thì dùng 往往. Đây cũng là câu hỏi mà nhiều bạn học Tiếng Trung còn chưa phân biệt rõ ràng được.
Hôm nay chúng ta cùng phân tích và tìm hiểu xem cách dùng của 常常 và 往往 trong Tiếng Trung nhé.
Trước khi học sang bài mới, các em vào link bên dưới để ôn tập lại các kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung đã học từ bài cũ.
Biểu thị một sự việc nào đó (thói quen…) thường xuất hiện
例如( Ví dụ):
下班的时候,这条路常常(往往)堵车。Xià bān de shí hòu, zhè tiáo lù cháng cháng (wángwǎng) dǔ chē.
Dịch: Vào giờ tan ca, con đường này luôn bị tắc đường.
常常(往往)考试的前一天,他才开始复习。cháng cháng (wǎng wǎng )kǎo shì de qián yī tiān ,tā cái kāi shǐ fù xí
Dịch: Thông thường trước ngày thi một hôm, anh ấy mới bắt đầu ôn bài.
“往往”thường biểu thị sự việc lặp đi lặp lại có tính quy luật nhất định. Khi dùng “往往” trong câu cần nói rõ thêm những sự việc khác hoặc là điều kiện và kết quả. “常常” chỉ là nói rõ sự việc hoặc hành vi động tác nào đó lặp lại, không nói thêm các sự việc khác.
例如( Ví dụ):
他常常(*往往)感冒。/tā chángcháng (wǎngwǎng) gǎnmào./ Anh ta thường cảm lạnh
他常常(*往往)发烧。/tā chángcháng (wǎngwǎng) fāshāo. / Anh ta thường bị sốt
他常常(往往)一感冒就发烧。 /tā chángcháng (wǎngwǎng) yī gǎnmào jiù fāshāo./ Anh ta thường cảm lạnh rồi phát sốt.
我们常常(*往往)去看电影。/wǒmen chángcháng (wǎngwǎng) qù kàn diànyǐng./ Chúng tôi thường đi xem phim.
我们往往(常常)星期六晚上去看电影。/wǒmen wǎngwǎng (chángcháng) xīngqíliù wǎnshàng qù kàn diànyǐng./ Vào tối thứ 7, Chúng tôi thường đi xem phim.
这儿常常(*往往)下雪。 /Zhè’er chángcháng (wǎngwǎng) xià xuě. / Nơi đây thường có tuyết rơi.
冬天的时候,这儿往往(常常)下雪。 /dōngtiān de shíhou, zhè’er wǎngwǎng (chángcháng) xià xuě./ Vào mùa đông, nơi đây thường có tuyết rơi.
他常常(*往往)喝酒。 /Tā chángcháng (wǎngwǎng) hējiǔ. / Anh ta thường uống rượu.
他往往(常常)跟朋友一起喝酒。/tā wǎngwǎng (chángcháng) gēn péngyǒu yīqǐ hējiǔ. Anh ta thường uống rượu cùng với bạn bè.
“常常” có thể dùng trong những ý kiến chủ quan, hy vọng, cũng có thể dùng trong tình huống ở tương lai; “往往” không có cách sử dụng này, thường thì chỉ sự việc đã qua.
例如( Ví dụ):
父母希望孩子常常(*往往)回家看看。/Fùmǔ xīwàng háizi chángcháng (*wǎngwǎng) huí jiā kàn kàn./ Bố mẹ luôn mong mỏi con cái thường xuyên về thăm nhà.
我一定常常(*往往)给你写信。/Wǒ yīdìng chángcháng (*wǎngwǎng) gěi nǐ xiě xìn./ Tôi nhất định sẽ thường xuyên viết thư cho bạn.
欢迎你有空的时候常常(*往往)来玩。/Huānyíng nǐ yǒu kòng de shíhou chángcháng (*wǎngwǎng) lái wán./ Chào đón bạn đến chơi thường xuyên nếu có thời gian.
明年我退休了,可以常常(*往往)去旅行了。/Míngnián wǒ tuìxiūle, kěyǐ chángcháng (*wǎngwǎng) qù lǚxíngle./ Sang năm, tôi về hưu, có thể thường xuyên đi du lịch được rồi.
Ngoài ra hình thức phủ định của “常常” thường là“不常” hoặc“不常常”. “往往” không có hình thức phủ định.
例如( Ví dụ):
他不常跟父母打电话Tā bù cháng gēn fù mǔ dǎ diàn huà
Dịch: Anh ấy không thường xuyên gọi điện về cho bố mẹ.