Trợ từ 罢了 trong Tiếng Trung

0
2136
Trợ từ 罢了 trong Tiếng Trung
Trợ từ 罢了 trong Tiếng Trung
5/5 - (1 bình chọn)

Chào các em học viên, trong bài học buổi trước, lớp mình đã học cách sử dụng trợ từ 把 như thế nào trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày. Các em thấy có áp dụng được vào trong giao tiếp thực tế với người Trung Quốc không. Rất đơn giản các em ah, học xong câu nào là chúng ta lại lên Group DÂN TIẾNG TRUNG chém gió với cộng đồng người học Tiếng Trung là oke. Đảm bảo là lượt comment của các em sẽ dài cả cây số 🙂

Oke, nội dung bài học cũ thì các em vào link bên dưới xem lại nhanh lên nhé, chúng ta không có nhiều thời gian để ôn tập lại bài cũ, vì vậy các em chỉ có khoảng 5 phút thôi đấy.

Trợ từ 把 trong Tiếng Trung

罢了bà le (Đặt cuối câu hay cuối phân câu biểu thị nghĩa vỏn vẹn như vậy hay chỉ có thế mà thôi, thường dùng với các phó từ như : “不过”,”无非”,”只是”) mà thôi.

Ví dụ:

(1) 这料子颜色好看罢了,其实并不适合你。
Zhè liào zi yán sè hǎo kàn bà le ,qí shí bìng bù shì hé nǐ.
Loại vải này chỉ có màu sắc là đẹp thôi, chứ hoàn toàn không hợp với bạn.

(2) 他不过说说罢了,别当真。
Tā bú guò shuō shuō bà le, bié dà ng zhēn.
Anh ấy chỉ nói vậy thôi, đừngcho là thật nhé!

(3) 业余种花,无非是调剂调剂生活罢了。
Yè yú zhòng huā, wú fēi shì tiáo jì tiáo jì shēng huó bà le.
Trồng hoa trong giờ rảnh rỗi chẳng qua chỉ để cân bằng cuộc sống thôi.

(4) 别提了,我只是做了我该做的事罢了。
Bié tí le, wǒ zhǐ shì zuò le gāi zuò de shì bà le.
Anh đừng nhắc đến nữa, tôi chỉ làm những việc mình nên làm mà thôi.

Chú ý:
Từ “罢了” đặt trong phân câu đầu của ví dụ (1) và (2) thì phân câu sau là một kết luận, phía sau có một dấu phẩy. Sau từ “罢了” dùng trong câu (3)và (4) biểu thị nghĩa “không đáng gì”, trong hai loại câu này có thể bỏ đi từ “罢了”. Dùng từ “罢了” có tác dụng làm giảm đi ngữ khí, nếu từ “罢了” kết hợp sử dụng với các từ như “不过” ,”无非”,”只是”, thì ngữ khí càng nhẹ hơn. Từ “罢了” trong các câu “他们不愿参加也就罢了-Họ không thích tham gia thì thôi vậy”, “罢了,罢了,不要再说了- Thôi đi, đủ rồi, đừng nói nữa” không phải trợ từ mà là động từ, do đó phải đọc là “bà liǎo”.