Trợ từ 吧 trong Tiếng Trung giao tiếp

0
2241
Trợ từ 吧 trong Tiếng Trung giao tiếp
Trợ từ 吧 trong Tiếng Trung giao tiếp
Đánh giá post

Chào các em học viên, hôm nay lớp mình sẽ học thêm cách dùng một trợ từ mới nữa trong Tiếng Trung giao tiếp, đó chính là trợ từ 吧. Các em xem phim Trung Quốc thường xuyên nghe thấy các diễn viên đều dùng từ 吧 rất nhiều đúng không. Vậy thì cách dùng trợ từ 吧 như thế nào trong Tiếng Trung sao cho câu văn mình nói ra thật tự nhiên và giống y như người Trung Quốc nói. Trong bài học ngày hôm nay lớp mình sẽ cùng tìm hiểu và phân tích cách dùng trợ từ 吧 nhé.

Để không bị rơi rụng kiến thức Tiếng Trung của bài cũ về cách dùng Trợ từ 罢了 như thế nào trong Tiếng Trung, các em vào link bên dưới trước đã, chúng ta xem lại xong bài cũ thì mới chuyển tiếp sang bài mới ngày hôm nay, học đến đâu chắc đến đó.

Trợ từ 罢了 trong Tiếng Trung

吧 ba (Đặt cuối câu hay cuối phân câu, biểu thị ngữ khí suy đoán, nghi vấn, thương lượng, hối thúc, yêu cầu, xác nhận, cầu mong, v.v..) thôi; đi; nào; nhé; hãy; .v.v…

Ví dụ:

新工厂早已开工了吧?
Xīn gōng chǎng zǎo yǐ kāi gōng le ba?
Nhà máy mới đã hoạt động lâu rồi phải không?

不小心碰了人家,总该打个招呼吧!
Bù xiǎo xīn pèng le rén jiā, zǒng gāi dǎ gè zhāohu ba!
Không cẩn thận va phải người ta thì cũng phải nói một tiếng xin lỗi chứ !

时间不早拉,赶快走吧!
Shí jiān bù zǎo la ,gǎn kuài zǒu ba.
Thời gian không còn sơm nữa, nhanh chóng đi thôi!

这件事你看着办吧。
Zhè jiàn shì nǐ kàn zhe bàn ba.
Việc này anh cứ xem tình hình mà làm đi.

请你把经过情形向大家详细说说吧。
Qǐng nǐ bǎ jīng guò qíng xíng xiàng dà jiā xiáng xì shuō shuō ba.
Anh hãy kể lại thật chi tiết cho mọi người nghe tình hình mà anh đã gặp phải.

就算你不懂吧,也该问问别人。
Jiù suàn nǐ bù dǒng ba ,yě gāi wèn wèn bié rén.
Cứ coi như anh không hiểu đi, thì anh cũng phải biết hỏi người chứ.

好,就这么决定吧!
Hǎo, jiù zhè me jué dìng ba!
Vâng, cứ quyết định như thế nhé!

前进吧!我们伟大的祖国。
Qián jìn ba !Wǒ men wěi dà de zǔ guó.
Hãy tiến lên! Tổ quốc vĩ đại của chúng ta.

Chú ý:
Từ “吧” cũng có thể viết thành “罢”. Trong câu dùng chữ “吧” phải căn cứ ngữ khí của lời nói để quyết định dùng dấu chấm câu nào ở cuối câu cho thích hợp. Nếu dùng từ “吧” ở phân câu thì sau từ này phải có dấu phẩy.
罢bà