Chào các em học viên, qua hai buổi học thứ 6 và thứ 7 lớp mình đã học được khá nhiều từ vựng Tiếng Trung và các cấu trúc ngữ pháp thông dụng trong soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại.
Bài học ngày hôm nay là Phân biệt cách dùng từ vựng trong soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại.
Các em vào link bên dưới trước đã để chúng ta cùng điểm lại một vài kiến thức ngữ pháp quan trọng đã học từ bài cũ.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 7
Tiếp theo chúng ta sẽ đi vào phần chính của bài học ngày hôm nay.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 认可 许可 许可 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 认可 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
认可 (rènkě) : cho phép, đồng ý.
Ví dụ:
(1) 她的研究结果得不到任何公司的认可。
tā de yán jiū jié guǒ dé bú dào rèn hé gōng sī de rèn kě.
Kết quả nghiên cứu của cô ta không được sự đồng ý của bất kỳ công ty nào.
(2) 既然领导已经点头认可了,这件事就好办了。
jì rán lǐng dǎo yǐ jīng diǎn tóu rèn kě le ,zhè jiàn shì jiù hǎo bàn le.
Một khi lãnh đạo đã cho phép rồi thì việc này sẽ dễ giải quyết thôi.
(3) 如果你念的学校不是政府认可的,就是得到了文凭也没用。
rú guǒ nǐ niàn de xué xiào bú shì zhèng fǔ rèn kě de ,jiù shì dé dào le wén píng yě méi yòng.
Nếu trường bạn học không được sự cho phép của Chính phủ thì dù có lấy được bằng cấp thì cũng vô tác dụng.
(4) 这个项目已经得到计划发展部的认可。
zhè gè xiàng mù yǐ jīng dé dào jì huà fā zhǎn bù de rèn kě.
Dự án này đã được sự đồng ý của Bộ phát triển kế hoạch.
Cách dùng 许可 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
许可 (xǔkě) : cho phép, đồng ý.
Ví dụ:
(5) 为了避免造成市场垄断,政府没有许可这两家公司的合并计划。
wèi le bì miǎn zào chéng shì chǎng lǒng duàn ,zhèng fǔ méi yǒu xǔ kě zhè liǎng jiā gōng sī de hé bìng jì huá.
Để tránh gây lũng đoạn thị trường, Chính phủ đã không đồng ý kế hoạch sát nhập của hai công ty này.
(6) 没有得到本公司的书面许可,不能以任何形式出售本公司的产品。
méi yǒu dé dào běn gōng sī de shū miàn xǔ kě ,bú néng yǐ rèn hé xíng shì chū shòu běn gōng sī de chǎn pǐn.
Không có quyết định cho phép của công ty này, không được bán sản phẩm của công ty này dưới bất kỳ hình thức nào.
(7) 在许可证没有下来以前,公司就已经开始做筹备工作了。
zài xǔ kě zhèng méi yǒu xià lái yǐ qián ,gōng sī jiù yǐ jīng kāi shǐ zuò chóu bèi gōng zuò le.
Trước lúc giấy cấp phép được cấp xuống, công ty đã làm công việc chuẩn bị rồi.
(8) 未经许可(允许),不得入内。
wèi jīng xǔ kě (yǔn xǔ ),bú dé rù nèi.
Chưa được sự cho phép, không được vào
Cách dùng 允许 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
允许 (yǔnxǔ) : cho phép
Ví dụ:
(1) 天气允许(许可)的话,我们可以去湖边烧烤。
tiān qì yǔn xǔ (xǔ kě )de huà ,wǒ men kě yǐ qù hú biān shāo kǎo.
Nếu thời tiết cho phép, chúng ta có thể đi nướng thịt ở bờ hồ.
(2) 请允许我代表公司向大家道歉。
qǐng yǔn xǔ wǒ dài biǎo gōng sī xiàng dà jiā dào qiàn.
Cho phép tôi thay mặt công ty xin lỗi mọi người.
(3) 公司不允许员工随意迟到早退。
gōng sī bú yǔn xǔ yuán gōng suí yì chí dào zǎo tuì.
Công ty không cho phép nhân công tùy ý đến muộn về sớm.
Phân biệt 领域 và 领土 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 领域 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
领域 (lǐngyù) : lĩnh vực, phạm vi, đất đai
Ví dụ:
(1) 一个国家的领域包括领土、领空、领海、以及其他可以行使主权的范围。
yí gè guó jiā de lǐng yù bāo kuò lǐng tǔ 、lǐng kōng 、lǐng hǎi 、yǐ jí qí tā kě yǐ xíng shǐ zhǔ quán de fàn wéi.
Phạm vi đất đai của một nước bao gồm lãnh thổ, không phận, lãnh hải và phạm vi khác có quyền chủ quyền.
(2) 经济发展起来以后,经济领域的活动越来越多。
jīng jì fā zhǎn qǐ lái yǐ hòu ,jīng jì lǐng yù de huó dòng yuè lái yuè duō.
Sau khi kinh tế phát triển, hoạt động của lĩnh vực kinh tế ngày càng nhiều.
(3) 她在社会科学领域已经取得了令人瞩目的成就。
tā zài shè huì kē xué lǐng yù yǐ jīng qǔ dé le lìng rén zhǔ mù de chéng jiù.
Cô ta đã gặt hái được thành tựu trong lĩnh vực khoa học xã hội khiến mọi người phải ngước nhìn.
Cách dùng 领土 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
领土 (lǐng tǔ) : lãnh thổ
Ví dụ:
(1) 前苏联是世界上领土最大的国家。
qián sū lián shì shì jiè shàng lǐng tǔ zuì dà de guó jiā.
Liên Xô cũ là Quốc gia có lãnh thổ rộng nhất trên thế giới.
(2) 每一个国家都可以在自己的领土上行使主权。
měi yí gè guó jiā dōu kě yǐ zài zì jǐ de lǐng tǔ shàng háng shǐ zhǔ quán.
Mỗi Quốc gia có quyền chủ quyền trên lãnh thổ của mình.
Phân biệt 颁布 và 公布 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 颁布 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
颁布 (bānbù) : ban hành
Ví dụ:
(1) 为了促进私有企业以承包、租赁等方式参与国企改革,中国政府颁布了各种法律条例。
wèi le cù jìn sī yǒu qǐ yè yǐ chéng bāo 、zū lìn děng fāng shì cān yù guó qǐ gǎi gé ,zhōng guó zhèng fǔ bān bù le gè zhǒng fǎ lǜ tiáo lì.
Để thúc đẩy các doanh nghiệp tư nhân tham gia cải cách doanh nghiệp thông qua phương thức nhận thầu, thuê mướn, Chính phủ Trung Quốc đã ban hành các loại điều lệ pháp luật.
(2) 自从城市扩建以来,政府颁布了许多交通法规。
zì cóng chéng shì kuò jiàn yǐ lái ,zhèng fǔ bān bù le xǔ duō jiāo tōng fǎ guī.
Từ lức thành phố được xây dựng thêm đến nay, Chính phủ đã ban hành rất nhiều quy định pháp luật giao thông.
Cách dùng 公布 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
公布 (gōngbù) : công bố
Ví dụ:
(1) 公司必须每年公布财务报告。
gōng sī bì xū měi nián gōng bù cái wù bào gào.
Công ty phải báo cáo tài chính hàng năm.
(2) 录取名单将在面试后一星期内公布。
lù qǔ míng dān jiāng zài miàn shì hòu yī xīng qī nèi gōng bù.
Danh sách trúng tuyển phỏng vấn sẽ được công bố sau một tuần.
(3) 公司最近公布了一项裁员计划。
gōng sī zuì jìn gōng bù le yí xiàng cái yuán jì huà.
Gần đây công ty đã công bố một kế hoạch cắt giảm nhân sự.
Phân biệt 扩大 và 扩充 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 扩大 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
扩大 (kuò dà) : mở rộng, tăng thêm
Ví dụ:
(1) 参加新产品产销会可以扩大产品的知名度。
cān jiā xīn chǎn pǐn chǎn xiāo huì kě yǐ kuò dà chǎn pǐn de zhī míng dù.
Tham gia hội chợ triển lãm sản phẩm có thể đẩy mạnh thương hiệu của sản phẩm.
(2) 兼并、购买是企业扩大规模的有效方式。
jiān bìng 、gòu mǎi shì qǐ yè kuò dà guī mó de yǒu xiào fāng shì.
Sát nhập, thu mua là phương pháp hiệu quả để mở rộng quy mô.
(3) 要扩大公司的影响,可以请电影或体育明星做广告。
yào kuò dà gōng sī de yǐng xiǎng ,kě yǐ qǐng diàn yǐng huò tǐ yù míng xīng zuò guǎng gào.
Phải mở rộng sự ảnh hưởng của công ty, có thể mời các minh tinh điện ảnh hoặc thể thao làm quảng cáo.
Cách dùng 扩充 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
扩充 (kuò chōng) : mở rộng, tăng thêm
Ví dụ:
(1) 为了满足市场需要,我们要不断扩充生产设备。
wèi le mǎn zú shì chǎng xū yào ,wǒ men yào bú duàn kuò chōng shēng chǎn shè bèi.
Để thỏa mãn nhu cầu thị trường, chúng ta phải không ngừng mở rộng thiết bị sản xuất.
(2) 企业要不断发展,就必须扩充管理人才的队伍。
qǐ yè yào bú duàn fā zhǎn ,jiù bì xū kuò chōng guǎn lǐ rén cái de duì wǔ.
Doanh nghiệp muốn không ngừng phát triển thì phải tăng thêm đội ngũ nhân tài quản lý.
Phân biệt 方式 và 方法 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 方式 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
方式 (fāng shì) : phương thức, cách thức, cách
Ví dụ:
(1) 从前中国人的生活方式是男主外、女主内。
cóng qián zhōng guó rén de shēng huó fāng shì shì nán zhǔ wài 、nǚ zhǔ nèi.
Trước đây cách sống của người Trung Quốc là nam chủ yếu đi làm kiếm ăn, phụ nữ chủ yếu làm nội trợ ở nhà.
(2) 在不同的国家和环境中,需要用不同的沟通方式,才能避免不必要的误会。
zài bú tóng de guó jiā hé huán jìng zhōng ,xū yào yòng bú tóng de gōu tōng fāng shì ,cái néng bì miǎn bú bì yào de wù huì.
Ở các nước và môi trường khác nhau, cần có những phương thức tiếp cận khác nhau thì mới tránh được sự hiểu lầm không đáng có.
(3) 买国库券和存银行一样,是最保守的投资方式。
mǎi guó kù quàn hé cún yín háng yí yàng ,shì zuì bǎo shǒu de tóu zī fāng shì.
Mua công trái và gửi tiền ngân hàng giống nhau, là cách đầu tư bảo thủ nhất.
Cách dùng 方法 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
方法 (fāng fǎ) : phương pháp
Ví dụ:
(1) 解决问题的方法有很多种。
jiě jué wèn tí de fāng fǎ yǒu hěn duō zhǒng.
Có rất nhiều cách giải quyết vấn đề.
(2) 我们尝试了各种方法才完成这项计划。
wǒ men cháng shì le gè zhǒng fāng fǎ cái wán chéng zhè xiàng jì huà.
Chúng tôi đã thử nhiều cách mới hoàn thành được kế hoạch này.
(3) 谈判双方还没能找出令大家都满意的付款方法。
tán pàn shuāng fāng hái méi néng zhǎo chū lìng dà jiā dōu mǎn yì de fù kuǎn fāng fǎ.
Hai bên đàm phán vẫn chưa tìm ra được phương pháp chi trả phù hợp với mọi người.
Oke, vậy là cuối cùng chúng ta đã đi xong nội dung kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung của bài học ngày hôm nay, cũng khá là nhiều đấy các em. Về nhà các em cố gắng xem lại bài vở bài 8 luôn nhé, để lâu là sẽ bị nguội và khó nhai hơn so với ăn ngay khi còn nóng hổi. Các em có vấn đề gì cần hỏi thì chuẩn bị trước câu hỏi ở nhà, đến buổi học tới đầu giờ chúng ta sẽ cùng phân tích và thảo luận vấn đề. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo.