Chào các em học viên, sau hai buổi học Tiếng Trung Thương mại cơ bản, chúng ta đã học được khá nhiều kiến thức Tiếng Trung quan trọng bao gồm Từ vựng Tiếng Trung và Ngữ pháp Tiếng Trung. Bài học ngày hôm nay chúng ta sẽ học thêm một số Cấu trúc câu thường dùng trong đàm phán Thương mại. Các em chú ý ghi chép đầy đủ nội dung bài giảng ngày hôm nay nhé.
Em nào chưa ôn tập lại kiến thức của bài 1 và bài 2 thì vào link bên dưới xem lại.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 2
Bây giờ lớp mình bắt đầu vào phần chính của bài học, và cũng là tiết mục hay nhất của chương trình ngày hôm nay.
Cách dùng Từ vựng Tiếng Trung trong Đàm phán và Giao dịch Thương mại
Cách dùng từ 由 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
由 (yóu) có nghĩa là do cái gì, bởi cái gì.
Ví dụ:
(1) 这个项目由他负责。(zhège xiàngmù yóu tā fùzé)
Dự án này do anh ta phụ trách.
(2) 这个交易会是由什么单位主办的?(zhège jiāoyì huì shì yóu shénme dānwèi zhǔbàn de)
Cuộc họp giao dịch này là do bên đơn vị nào đứng ra tổ chức?
(3) 从总公司来的技术人员是由王厂长陪着参观工厂的。(cóng zǒnggōngsī lái de jìshù rényuán shì yóu wáng chǎng zhǎng péi zhe cānguān gōngchǎng de)
Xưởng trưởng Vương đi cùng các nhân viên kỹ thuật đến từ tổng công ty để tham quan nhà máy.
(4) 香港的水是由内地供应的。(xiānggǎng de shuǐ shì yóu nèidì gōngyìng de)
Nước sinh hoạt của Hồng Kông là do nội địa cung ứng.
(5) 水是由氢和氧构成的。(shuǐ shì yóu qīng hé yǎng gòuchéng de)
Nước là do Hidro và Oxy cấu thành.
(6) 美国总统是由公民选举产生的。(měiguó zǒngtǒng shì yóu gōngmín xuǎnjǔ chǎnshēng de)
Tổng thống Mỹ là do công dân bầu cử.
(7) 这场火灾是由地震引起的。(zhèchǎng huǒzāi shì yóu dìzhèn yǐnqǐ de)
Trận hỏa hoạn này là do động đất gây nên.
(8) G-8 是由八个发达工业国家(所)组成的。(G-8 shì yóu bā ge fādá gōngyè guójiā suǒ zǔchéng de)
G-8 là do tám nước công nghiệp phát triển hình thành nên.
(9) 由他去,别管他。(yóu tā qù, bié guǎn tā)
Để anh ta đi, đừng để ý anh ta.
(10) 这件事,信不信由你,反正我不信。(zhè jiàn shì, xìn bú xìn yóu nǐ, fǎnzhèng wǒ bú xìn)
Việc này tin hay không tin do bạn, dù sao thì tôi không tin.
Cách dùng từ 在….下 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
在….下 (zài…xià) có nghĩa là trong tình hình nào đó.
Ví dụ:
(1) 在任何情况下,他都不会答应你的请求。(zài rènhé qíngkuàng xià, tā dōu bú huì dāyìng nǐ de qǐngqiú)
Trong bất kỳ tình huống nào, anh ta đều không đáp ứng lời thỉnh cầu của bạn.
(2) 在全体员工的合作下,工作进行得很顺利。(zài quántǐ yuángōng de hézuò xià, gōngzuò jìnxíng de hěn shùnlì)
Dưới sự hợp tác của toàn thể nhân công, công việc được tiến hành rất thuận lợi.
(3) 在经济条件允许的情况下,很多人会考虑出国进修。(zài jīngjì tiáojiàn yúnxǔ de qíngkuàng xià, hěn duō rén kǎolǜ chūguó jìnxiū)
Trong trường hợp điều kiện kinh tế cho phép, rất nhiều người sẽ nghĩ tới học cao học ở nước ngoài.
Cách dùng từ 为了 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
为了 (wèi le) có nghĩa là để mà…
Ví dụ:
(1) 为了您和家人的健康,请不要抽烟。(wèi le nín hé jiārén de jiànkāng, qǐng búyào chōuyān)
Vì sức khỏe của bạn và gia đình, xin đừng hút thuốc.
(2) 为了鼓励私有企业的发展,政府制定了许多法规。(wèi le gǔlì sīyǒu qǐyè de fāzhǎn, zhèngfǔ zhìdìng le xǔduō fǎguī)
Để khích lệ sự phát triển của doanh nghiệp tư nhân, Chính phủ đã lập ra rất nhiều các quy định pháp luật.
(3) 为了提高产量,公司决定增加几条生产线。(wèi le tígāo chǎnliàng, gōngsī juédìng zēngjiā jǐtiáo shēngchǎn xiàn)
Để nâng cao sản lượng, công ty quyết định tăng thêm mấy dây chuyền sản xuất.
(4) 实行“对外开放”政策是为了吸引外资。(shíxíng “duìwài kāifàng” zhèngcè shì wèi le xīyǐn wàizī)
Thi hành chính sách “mở rộng đối ngoại” để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
(5) 公司进行改组是为了提高管理效率。(gōngsī jìnxíng gǎizǔ shì wèi le tígāo guǎnlǐ xiàolǜ)
Công ty tiến hành cơ cấu lại để nâng cao hiệu suất quản lý.
(6) 为了安全起见,每一个来工厂参观的人都得带上安全帽。(wèi le ānquán qǐjiàn, měi yí ge lái gōngchǎng cānguān de rén dōu děi dài shàng ānquán mào)
Để đảm bảo an toàn, mỗi người tới nhà máy tham quan đều phải đội mũ bảo hiểm.
(7) 为了保密起见,所有文件都由经理保管。(wèi le bǎomì qǐjiàn, suǒyǒu wénjiàn dōu yóu jīnglǐ bǎoguǎn)
Để đảm bảo tính bảo mật, tất cả tài liệu đều do giám đốc quản lý.
Cách dùng từ 转变 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
转变 (zhuǎnbiàn) có nghĩa là chuyển biến, thay đổi.
Ví du:
(1) 在老板的面前,她的态度突然转变了。(zài lǎobǎn de miànqián, tā de tàidù tūrán zhuǎnbiàn le)
Trước mặt ông chủ, thái độ cô ta đột nhiên thay đổi.
(2) 跟他做了这个项目以后,我对他的看法有了转变。(gēn tā zuò le zhè ge xiàngmù yǐhòu, wǒ duì tā de kànfǎ yǒu le zhuǎnbiàn)
Sau khi làm dự án cùng anh ta, cách nhìn của tôi về anh ta đã thay đổi.
(3) 中国的经济体制,由计划经济转变为市场经济了。(zhōngguó de jīngjì tǐzhì, yóu jihuà jīngjì zhuǎnbiàn wéi shìchǎng jīngjì le)
Cơ chế kinh tế của Trung Quốc, từ kinh tế có kế hoạch chuyển đổi thành kinh tế thị trường.
Cách dùng từ 此外 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
此外 (cǐwài) có nghĩa là ngoài ra.
Ví dụ:
(1) 她上次到中国出差,考察了公司业务发展状况。此外,她还签了几分合同。(tā shàngcì dào zhōngguó chūchāi, kǎochá le gōngsī yèwù fāzhǎn zhuàngkuàng. cǐwài, tā hái qiān le jǐ fèn hétong)
Lần trước cô ta đến Trung Quốc công tác đã khảo sát tình trạng phát triển dịch vụ của công ty. Ngoài ra, cô ta còn ký thêm mấy bộ hợp đồng.
(2) 中国的企业目前包括国有企业、私有企业,此外,还有合资企业。(zhōngguó de qǐyè mùqián bāokuò guóyǒu qǐyè, sīyǒu qǐyè. cǐwài, háiyǒu hézī qǐyè.)
Trước mắt thì doanh nghiệp Trung Quốc bao gồm doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân, ngoài ra còn có doanh nghiệp liên doanh.
(3) 我们只在上海建立了工厂,此外没有在别的地方投资。(wǒmen zhǐ zài shànghǎi jiànlì le gōngchǎng, cǐwài méiyǒu zài biéde dìfang tóuzī)
Chúng tôi chỉ xây nhà máy ở Thượng Hải, ngoài ra không đầu tư thêm ở nơi khác.
(4) 中国只有走市场经济的道路,此外没有别的出路。(zhōngguó zhǐyǒu zǒu shìchǎng jīngjì de dàolù, cǐwài méiyǒu biéde chūlù)
Trung Quốc chỉ còn cách đi theo con đường kinh tế thị trường, ngoài ra không còn con đường nào khác.
Cách dùng từ 从而 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
从而 (cóng ér) có nghĩa là vì thế, cho nên.
Ví dụ:
(1) 两家公司互相交流,增进了解,从而加强了合作。(liǎng jiā gōngsī hùxiāng jiāoliú, zēngjìn liǎojiě, cóng ér jiāqiáng le hézuò)
Hai công ty cùng nhau giao lưu, tăng cường hiểu biết lẫn nhau, vì thế đã tăng cường hợp tác.
(2) 政府实行改革开放,发展市场经济,从而提高了人民的生活水平。(zhèngfǔ shíxíng gǎigé kāifàng, fāzhǎn shìchǎng jīngjì, cóng ér tígāo le rénmín de shēnghuó shuǐpíng.)
Chính phủ thực hiện mở rộng cải cách, phát triển kinh tế thị trường, cho nên đã nâng cao mức sống của người dân.
Cách dùng từ 越来越 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
越来越 (yuè lái yuè ) có nghĩa là càng ngày càng, ngày càng.
Ví dụ:
(1) 越来越多的外商对在中国投资具有信心。(yuè lái yuè duō de wài shāng duì zài zhōngguó tóuzī jùyǒu xìnxīn.)
Ngày càng có nhiều doanh nhân nước ngoài có niềm tin vào sự đầu tư ở Trung Quốc.
(2) 在政府的政策鼓励下,私有企业越来越多。(zài zhèngfǔ de zhèngcè gǔlì xià, sīyǒu qǐyè yuè lái yuè duō)
Dưới sự khích lệ chính sách của Chính phủ, ngày càng có nhiều doanh nghiệp tư nhân.
(3) 越来越多的外国资金流入中国。(yuè lái yuè duō de wàiguó zījīn liúrù zhōngguó)
Càng ngày càng có nhiều ngoại tệ chảy vào Trung Quốc.
Cách dùng từ 看好 trong Đàm phán Tiếng Trung Thương mại
看好 (kàn hǎo) có nghĩa là xem trọng, coi trọng, có triển vọng.
Ví dụ:
(1) 很多投资者看好网络公司未来的市场。(Hěnduō tóuzī zhě kànhǎo wǎngluò gōngsī wèilái de shìchǎng.)
Rất nhiều nhà đầu tư xem trọng thị trường tương lai của công ty Internet.
(2) 笔记本电脑市场近来非常看好。(Bǐjìběn diànnǎo shìchǎng jìnlái fēicháng kànhǎo.)
Thị trường laptop gần đây rất có triển cọng.
(3) 在零件供应短缺的情况下,公司下半年的经营不看好。(Zài língjiàn gōngyìng duǎnquē de qíngkuàng xià, gōngsī xià bànnián de jīngyíng bú kànhǎo.)
Trong tình trạng thiếu hụt linh kiện cung ứng, kinh doanh trong sáu tháng cuối năm không có triển vọng.
Oke, vậy là chúng ta đã đi xong bài số 3 của Khóa học Tiếng Trung Thương mại cơ bản. Các em về nhà chú ý xem lại ngay nội dung kiến thức của bài học ngày hôm nay. Em nào có gì không hiểu thì soạn sẵn câu hỏi để buổi học sau đầu giờ chúng ta cùng giải đáp thắc mắc. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo.