Chào các em học viên, trong bài học buổi hôm trước chúng ta đã học xong cách dùng một số từ vựng Tiếng Trung cơ bản để phục vụ cho việc soạn thảo các văn bản Tiếng Trung Thương mại.
Để có thể viết ra được một đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại dịch từ Việt sang Trung thì đòi hỏi các em phải có một vốn từ vựng Tiếng Trung tương đối phong phú, ngoài ra các em còn phải học chắc kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung từ quyển 1 đến quyển 6 trong Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới.
Em nào chưa có Bộ giáo trình Hán ngữ phiên bản mới gồm 6 quyển thì có thể mua ngay tại Trung tâm ở phía cuối lớp học.
Hoặc em nào chưa có điều kiện Kinh tế thì có thể vào link bên dưới download Bản Tiếng Trung với Tiếng Anh Bộ giáo trình Hán ngữ phiên bản mới.
Download Giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới
Bây giờ chúng ta bắt đầu vào bài học luôn nhỉ. Trong bài học buổi hôm trước lớp mình đã đi đến đâu rồi. Có em nào còn nhớ gì không.
Nội dung bài học hôm thứ 6 tuần vừa rồi là cách dùng một số từ vựng Tiếng Trung cơ bản để hỗ trợ chúng ta viết văn bản bằng Tiếng Trung tốt hơn và chuyên nghiệp hơn theo đúng cấu trúc ngữ pháp.
Em nào quên chưa học lại bài hoặc bận công việc ở công ty thì vào link bên dưới xem lại nhé.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19
Xem xong lại bài cũ rồi thì các em nhìn lên bảng xem slide nội dung bài giảng ngày hôm nay. Đó là phân biệt một số từ vựng Tiếng Trung có nghĩa khá giống nhau nhưng cách dùng lại hơi khác nhau một chút.
Nội dung bài học hôm nay khá là quan trọng, các em cố gắng thuộc luôn bài ở trên lớp là tốt nhất.
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 以及 và 及 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 以及 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
以及 (yǐ jí) : và
Ví dụ:
(1) 美国银行的服务一般包括支票存款、储蓄存款、结算以及(及)各种贷款。
Měiguó yínháng de fúwù yìbān bāokuò zhīpiào cúnkuǎn, chǔxù cúnkuǎn, jiésuàn yǐjí (jí) gè zhǒng dàikuǎn.
Dịch vụ của ngân hàng Nước Mỹ nói chung bao gồm gửi Séc, gửi tiết kiệm, kết toán và các khoản vay.
(2) 现代通讯有固定通讯、移动通讯以及(及)卫星通讯等三种主要方式。
Xiàndài tōngxùn yǒu gùdìng tōngxùn, yídòng tōngxùn yǐjí (jí) wèixīng tōngxùn děng sān zhǒng zhǔyào fāngshì.
Công nghệ truyền thông tin hiện đại chủ yếu có ba hình thức là thông tin cố định, thông tin di động và thông tin vệ tinh.
(3) 这家电脑商店销售硬件、软件以及(及)其他配件原件。
Zhè jiā diànnǎo shāngdiàn xiāoshòu yìngjiàn, ruǎnjiàn yǐjí (jí) qítā pèijiàn yuánjiàn.
Cửa hàng máy tính này bán các phần cứng, phần mềm và các linh kiện khác.
(4) 在国民经济中应该优先发展水、电、路以及(及)其他各项基础设施。
Zài guómín jīngjì zhōng yīnggāi yōuxiān fāzhǎn shuǐ, diàn, lù yǐjí (jí) qítā gè xiàng jīchǔ shèshī.
Trong kinh tế quốc dân nên ưu tiên phát triển cơ sở hạ tầng về nước, điện và các cơ sở hạ tầng khác.
(5) 出差回来的第二天,她就向公司详细汇报了此次出差去了哪些城市、拜访了些什么客户,以及谈了些什么项目。
Chūchāi huílái de dì èr tiān, tā jiù xiàng gōngsī xiángxì huì bào le cǐ cì chūchāi qù le nǎxiē chéngshì, bàifǎng le xiē shénme kèhù, yǐjí tán le xiē shénme xiàngmù.
Ngày thứ 2 sau khi đi công tác về, cô ta báo cáo tường tận về đợt công tác này đã đi những thành phố nào, thăm những khách hàng nào và đã đàm phán những dự án nào.
(6) 从报考托福到申请学校,以及办理出国签证,你总共花了多少钱?
Cóng bàokǎo tuōfú dào shēnqǐng xuéxiào, yǐjí bànlǐ chūguó qiānzhèng, nǐ zǒnggòng huā le duōshǎo qián?
Bạn đã tiêu hết bao nhiêu tiền từ lúc bắt đầu đăng ký thi TOEFL đến việc xin học và làm thủ tục Visa xuất ngoại.
(7) 在会议开始之前,首先要做的是办理住宿、报到以及领取议程。
Zài huìyì kāishǐ zhīqián, shǒuxiān yào zuò de shì bànlǐ zhùsù, bàodào yǐjí lǐngqǔ yìchéng.
Trước khi hội nghị bắt đầu, việc đầu tiên cần làm là đăng ký vào ở ký túc xá, điểm danh và nhận lịch trình.
(8) 这家商店卖的饮料包括茶、咖啡等热饮料以及果汁、可乐、雪碧等冷饮。
Zhè jiā shāngdiàn mài de yǐnliào bāokuò chá, kāfēi děng rè yǐnliào yǐjí guǒzhī, kělè, xuěbì děng lěngyǐn.
Đồ uống mà Cửa hàng này bán bao gồm đồ uống nóng như là trà nóng, cafe nóng và đồ uống lạnh như là sinh tố, coca cola và Sprite.
(9) 跨国公司招聘人才的条件是:硕士以上学历、专业技术、三年以上的工作经验,以及懂汉语和愿意出差,最好还有居住海外的经验。
Kuāguó gōngsī zhāopìn réncái de tiáojiàn shì: Shuòshì yǐshàng xuélì, zhuānyè jìshù, sān nián yǐshàng de gōngzuò jīngyàn, yǐjí dǒng hànyǔ hé yuànyì chūchāi, zuì hào hái yǒu jūzhù hǎiwài de jīngyàn.
Điều kiện mà công ty Quốc tế tuyển dụng nhân tài là: trình độ thạc sỹ trở lên, chuyên ngành kỹ thuật, có ba năm kinh nghiệm làm việc trở lên và biết Tiếng Trung, sẵn sàng đi công tác, tốt nhất là có kinh nghiệm cư trú ở bên nước ngoài.
Cách dùng 及 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
及 (jí) : và
Ví dụ:
(1) 八国元首及其随从出席了这次高峰会议。
Bāguó yuánshǒu jí qí suícóng chūxí le zhè cì gāofēng huìyì.
Nguyên thủ tám Quốc gia và nhân viên tùy tùng tham dự hội nghị đỉnh cao lần này.
(2) 两位总统候选人及其助理们先后来到本地开展竞选活动。
Liǎng wèi zǒngtǒng hòuxuǎn rén jíqí zhùlǐmen xiānhòu lái dào běndì kāizhǎn jìngxuǎn huódòng.
Hai vị ứng cử Tổng thống và các trợ lý lần lượt tới đây triển khai hoạt động tranh cử.
(3) 公司总裁、总经理及其夫人们都参加了合资工厂的开工典礼。
Gōngsī zǒngcái, zǒng jīnglǐ jíqí fūrénmen dōu cānjiā le hézī gōngchǎng de kāigōng diǎnlǐ.
Chủ tịch công ty, tổng giám đốc và các phu nhân đều đã tham gia Lễ khởi công nhà máy liên doanh.
Phân biệt 开展 展开 发展 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 开展 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
开展 (kāi zhǎn) : triển khai; mở rộng; nhân rộng
Ví dụ:
(1) 可行性报告完成后,这项计划就可以很快开展起来了。
Kěxíng xìng bàogào wánchéng hòu, zhè xiàng jìhuà jiù kěyǐ hěn kuài kāizhǎn qǐlái le.
Sau khi hoàn thành báo cáo tính khả thi, dự án này sẽ có thể được triển khai rất nhanh chóng.
(2) 员工的素质太差,很多活动开展不起来。
Yuángōng de sùzhì tài chà, hěnduō huódòng kāizhǎn bù qǐlái.
Ý thức công nhân quá kém, rất nhiều hoạt động không triển khai được.
(3) 为了增强企业凝聚力,我们公司经常开展娱乐活动。
Wèile zēngqiáng qǐyè níngjùlì, wǒmen gōngsī jīngcháng kāizhǎn yúlè huódòng.
Để tăng cường tính đoàn kết, công ty chúng tôi thường xuyên triển khai hoạt động vui chơi.
Cách dùng 展开 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
展开 (zhǎn kāi): triển khai; tiến hành; phát động
Ví dụ:
(1) 会议的开幕式完毕后,会员们立刻分成了小组并展开了激烈的讨论。
Huìyì de kāimù shì wánbì hòu, huìyuánmen lìkè fēnchéng le xiǎozǔ bìng zhǎnkāi le jīliè de tǎolùn.
Sau khi lễ khai mạc kết thúc, các hội viên lập tức chia thành các nhóm nhỏ triển khai thảo luận sôi nổi.
(2) 各项竞赛已全面展开了。
Gè xiàng jìngsài yǐ quánmiàn zhǎnkāi le.
Các trận thi đấu đã hoàn toàn được triển khai.
(3) 让贫穷地区的孩子也能接受教育的“希望工程”在中国全面展开了。
Ràng pínqióng dìqū de háizi yě néng jiēshòu jiàoyù de “xīwàng gōngchéng” zài zhōngguó quánmiàn zhǎnkāi le.
Công trình hy vọng đã được triển khai trên khắp cả nước để những trẻ em nghèo khó cũng có thể được đi học.
Cách dùng 发展 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
发展 (fā zhǎn) : phát triển
Ví dụ:
(1) 计划经济是阻碍经济发展的主要原因。
Jìhuà jīngjì shì zǔ’ài jīngjì fāzhǎn de zhǔyào yuányīn.
Kế hoạch kinh tế là nguyên nhân chủ yếu cản trở sự phát triển kinh tế.
(2) 由于没有及时采取对策,事情才会发展到不可收拾的地步。
Yóuyú méiyǒu jíshí cǎiqǔ duìcè, shìqíng cái huì fāzhǎn dào bùkě shōushí de dìbù.
Bởi vì đã không kịp thời áp dụng đối sách nên sự việc mới dẫn đến kết cục không thể cứu vãn.
(3) 开发内地的目的是为了解决经济发展不平衡的问题。
Kāifā nèidì de mùdì shì wèi le jiějué jīngjì fāzhǎn bù pínghéng de wèntí.
Mục đích khai thác nội địa là để giải quyết vấn đề phát triển kinh tế không đồng đều.
Oke rồi các em, vậy là chúng ta đã học xong bài số 20 trong Quyển Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Các em cố gắng tương tác thật nhiều ở trên lớp để tận dụng thời gian quý báu nâng cao kỹ năng phản xạ Tiếng Trung giao tiếp.
Các em càng luyện nói Tiếng Trung nhiều thì trình độ và kỹ năng giao tiếp Tiếng Trung của các em càng nhanh tiến bộ, càng sớm đạt được mục của bản thân.
Em nào có ý định thi HSK 5 hoặc HSK 6 thì nên học thuộc toàn bộ từ vựng Tiếng Trung trong Sách Giáo trình Tài liệu Tiếng Trung Thương mại.
Để chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi HSK được tổ chức hàng năm 2 đợt, các em vào link bên dưới download các Đề thi thử HSK bao gồm HSK 1, HSK 2, HSK 3, HSK 4 đến HSK 6.
Trước khi làm các đề luyện thi HSK 6 thì các em nên tổng ôn tập và hệ thống lại toàn bộ kiến thức Tiếng Trung bao gồm từ vựng Tiếng Trung, ngữ pháp Tiếng Trung, hội thoại Tiếng Trung. Đồng thời các em luyện thật nhiều đề thi HSK là oke có thể đậu được rồi và tỷ lệ thi đậu là rất cao. Các em có thể hỏi trực tiếp các bạn học viên từng học ở trung tâm Tiếng Trung CHINESEMASTER để kiểm chứng và tăng thêm niềm tin vào bản thân mình.
Oke, chúng ta tạm thời chia tay nhau tại đây và hẹn gặp lại các em trong chương trình buổi học tiếp theo.
Thân ái chào tạm biệt các em!