Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19

0
5620
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 19
5/5 - (1 bình chọn)

Chào các em học viên, trong bài học hôm trước lớp mình đã luyện tập Dịch thuật văn bản Tiếng Trung Thương mại rồi đúng không. Các em về nhà có xem lại bài cũ chưa, và còn nhớ hôm đó chúng ta đã học những cấu trúc câu nào thường được sử dụng nhất khi phiên dịch Tiếng Trung từ Trung sang Việt và từ Việt sang Trung không.

Nội dung bài học cũ rất quan trọng, các em cần phải xem lại luôn và ngay nhé, các em vào link bên dưới.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 18

Phần chính của bài học hôm nay là cách dùng một số từ vựng cơ bản khi soạn thảo văn bản bằng Tiếng Trung trong Giáo trình Tiếng Trung Thương mại.

Để có thể gõ nhanh Tiếng Trung và tỷ lệ gõ chữ Hán chính xác cao thì chúng ta ưu tiên số một là Phần mềm Bộ gõ Tiếng Trung SOGOU. Phần mềm gõ Tiếng Trung SOGOU anh có làm hẳn một bài viết hướng dẫn khá là chi tiết về cách cài đặt theo từng bước thao tác cụ thể và có kèm theo cả hình ảnh minh họa.

Cách cài đặt Bộ gõ Tiếng Trung SOGOU sẽ khác nhau trong Win 7 Win 8 và Win 10. Vì vậy các em vào link bên dưới xem video hướng dẫn cài đặt Phần mềm Bộ gõ Tiếng Trung SOGOU.

Video Hướng dẫn cài đặt Bộ gõ Tiếng Trung SOGOU

Bây giờ chúng ta bắt đầu vào phần chính của slide bài giảng ngày hôm nay, bài 19, tiếp tục phần Cải cách Ngân hàng, 银行的改革, yínháng de gǎigé.

Cách dùng từ vựng Tiếng Trung khi soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 仅 trong Tiếng Trung Thương mại

仅 (jǐn) : chỉ là

Ví dụ:

(1) 这些意见,仅供参考。
Zhèxiē yìjiàn, jǐn gōng cānkǎo.
Những cái ý kiến này chỉ để tham khảo.

(2) 我们公司有很多高层经理,可是执行主管仅有一人。
Wǒmen gōngsī yǒu hěnduō gāocéng jīnglǐ, kěshì zhíxíng zhǔguǎn jǐn yǒu yìrén.
Công ty chúng tôi có rất nhiều giám đốc cấp cao, nhưng chủ quản điều hành chỉ có một người.

(3) 生产流程完全电脑化后,仅二十分钟就可以组装一部汽车。
Shēngchǎn liúchéng wánquán diànnǎo huà hòu, jǐn èrshí fēnzhōng jiù kěyǐ zǔzhuāng yí bù qìchē.
Sau khi quy trình sản xuất hoàn toàn được máy tính hóa, chỉ cần hai mươi phút là lắp ráp xong một chiếc xe.

(4) 制药公司以开发新产品为主,所以仅研究人员就占公司员工的百分之六十以上。
Zhìyào gōngsī yǐ kāifā xīn chǎnpǐn wéi zhǔ, suǒyǐ jǐn yánjiū rényuán jiù zhàn gōngsī yuángōng de bǎi fēn zhī liùshí yǐshàng.
Công ty bào chế thuốc lấy việc khai thác sản phẩm mới làm gốc, cho nên chuyên viên nghiên cứu đã chiếm tới hơn 60% nhân viên công ty.

(5) 抚养孩子开销不少,仅教育费用就会占家庭开支的三分之一。
Fǔyǎng háizi kāixiāo bù shǎo, jǐn jiàoyù fèiyòng jiù huì zhàn jiātíng kāizhī de sān fēn zhī yī.
Chi tiêu nuôi dạy con cái không ít, riêng học phí thôi đã chiếm 1/3 chi tiêu cả gia đình.

(6) 仅仅去了两次,她对中国的投资情况就有了相当的了解。
Jǐnjǐn qù le liǎng cì, tā duì zhōngguó de tóuzī qíngkuàng jiù yǒu le xiāngdāng de liǎojiě.
Chỉ đi có hai lần cô ta đã nắm được khá rõ tình hình đầu tư của Trung Quốc.

(7) 她仅仅用了两个星期就完成了公司下半年度的预算方案。
Tā jǐnjǐn yòngle liǎng gè xīngqī jiù wánchéng le gōngsī xià bàn niándù de yùsuàn fāng’àn.
Cô ta chỉ dùng có hai tuần là đã hoàn thành xong phương án dự trù cho 6 tháng cuối năm của công ty.

(8) 董事会仅仅是表决机构,它不直接参与公司的日常工作。
Dǒngshìhuì jǐnjǐn shì biǎojué jīgòu, tā bù zhíjiē cānyù gōngsī de rìcháng gōngzuò.
Cuộc họp Chủ tịch chỉ là cơ quan biểu quyết, nó không trực tiếp tham dự vào công việc hàng ngày của công ty.

(9) 你的可行性报告仅仅是一种预测,实际的情况还要进一步证实。
Nǐ de kěxíng xìng bàogào jǐnjǐn shì yì zhǒng yùcè, shíjì de qíngkuàng hái yào jìnyíbù zhèngshí.
Bản báo cáo tính khả thi của bạn chỉ là một dạng dự báo, tình hình thực tế phải còn tiến hành thêm một bước nữa để chứng thực.

Cách dùng 在 … 中 trong Tiếng Trung Thương mại

在 … 中 (zài …zhōng ) : trong cái gì

Ví dụ:

(1) 在谈判过程中,会场气氛一直很融洽。
Zài tánpàn guòchéng zhōng, huìchǎng qìfēn yìzhí hěn róngqià.
Trong quá trình đám phán, không khí hội trường vẫn rất hòa thuận

(2) 在犹豫不决中,我们失去了一次进入市场的好时机。
Zài yóuyù bù jué zhōng, wǒmen shīqù le yí cì jìnrù shìchǎng de hǎo shíjī.
Trong lúc do dự không quyết chúng ta đã để mất đi thời cơ tốt để thâm nhập vào thị trường.

(3) 她的性格特别坚强,就是在逆境中也从不轻易放弃。
Tā de xìnggé tèbié jiānqiáng, jiùshì zài nìjìng zhōng yě cóng bù qīngyì fàngqì.
Tính cách cô ta rất kiên cường, kể cả trong hoàn cảnh khó khăn cô ta cũng không dễ dàng từ bỏ.

Cách dùng 起 trong Tiếng Trung Thương mại

起 (qǐ) : phát huy, phát sinh, xảy ra, nổi lên, mọc lên, ca, vụ, trường hợp

Ví dụ:

(1) 设立经济特区对中国的经济发展起了很大的作用。
Shèlì jīngjì tèqū duì zhōngguó de jīngjì fāzhǎn qǐ le hěn dà de zuòyòng.
Lập ra đặc khu kinh tế có tác dụng rất lớn đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc.

(2) 降低利率,可以起到刺激消费的作用。
Jiàngdī lìlǜ, kěyǐ qǐ dào cìjī xiāofèi de zuòyòng.
Hạ thấp lãi suất có thể phát huy tác dụng kích thích tiêu dùng.

(3) 过时的款式,就是降低价格也起不到促销的作用。
Guòshí de kuǎnshì, jiùshì jiàngdī jiàgé yě qǐ bú dào cùxiāo de zuòyòng.
Những mẫu mã lỗi thời thì cho dù có hạ thấp giá cả cũng không phát huy được tác dụng thúc đẩy tiêu thụ.

(4) 刚出门的时候天气还晴朗,突然起了一阵风,下起雨来了。
Gāng chūmén de shíhòu tiānqì hái qínglǎng, tūrán qǐ le yí zhèn fēng, xià qǐ yǔ lái le.
Vừa lúc ra khỏi cửa thời tiết vẫn còn nắng đẹp thì bỗng dưng nổi lên trận gió và trời bắt đầu mưa.

(5) 自从被骗以后,她对什么人都起疑心。
Zìcóng bèi piàn yǐhòu, tā duì shénme rén dōu qǐ yíxīn.
Từ lúc bị lừa gạt, cô ta nghi ngờ với tất cả mọi người.

(6) 出国两年,她的人生观起了很大的变化。
Chūguó liǎng nián, tā de rénshēng guān qǐ le hěn dà de biànhuà.
Ra nước ngoài hai năm, cách nhìn nhận về cuộc sống của cô ta đã thay đổi rất nhiều.

(7) 空调开得太冷,她起了一身的鸡皮疙瘩。
Kōngtiáo kāi de tài lěng, tā qǐ le yì shēn de jīpí gēda.
Điều hòa được chỉnh rất lạnh khiến cô ta nổi hết da gà.

(8) 她摔了一跤,头上起了个大包。
Tā shuāi le yì jiāo, tóu shàng qǐ le ge dà bāo.
Cô ta bị ngã một cái, trên đầu xuất hiện một cục u to đùng.

(9) 天气湿热,身上很容易起痱子。
Tiānqì shīrè, shēnshang hěn róngyì qǐ fèizi.
Thời tiết nóng ẩm, cơ thể rất dễ bị nổi rôm.

(10) 律师通常会同时处理三四起案件。
Lǜshī tōngcháng huì tóngshí chǔlǐ sānsì qǐ ànjiàn.
Luật sư thường xử lý đồng thời ba bốn vụ án cùng lúc.

(11) 这条街路面狭窄,几乎每天都发生几起交通事故。
Zhè tiáo jiē lùmiàn xiázhǎi, jīhū měitiān dōu fāshēng jǐ qǐ jiāotōng shìgù.
Con đường này hẹp, hầu như mỗi ngày đều xảy ra mấy vụ tai nạn giao thông.

(12) 这起意外事件给公司带来了巨大的经济损失。
Zhè qǐ yìwài shìjiàn gěi gōngsī dài lái le jùdà de jīngjì sǔnshī.
Vụ việc bất ngờ này đã khiến cho công ty bị tổn thất nặng nề về kinh tế.

Cách dùng 使 trong Tiếng Trung Thương mại

使 (shǐ) : khiến cho, sử dụng

Ví dụ:

(1) 虚心使人进步,骄傲使人落后。
Xūxīn shǐ rén jìnbù, jiāo’ào shǐ rén luòhòu.
Khiêm tốn khiến con người tiến bộ, kiêu ngạo sẽ khiến con người bị lạc hậu.

(2) 她的所作所为经常使我们感到意外。
Tā de suǒzuò suǒ wéi jīngcháng shǐ wǒmen gǎndào yìwài.
Những hành động của cô ta khiến chúng tôi thường xuyên bị bất ngờ.

(3) 经理的过分要求使许多员工无法忍受。
Jīnglǐ de guòfèn yāoqiú shǐ xǔduō yuángōng wúfǎ rěnshòu.
Yêu cầu quá đáng của giám đốc khiến nhiều công nhân không thể chịu đựng được.

(4) 提供良好的售后服务是使客户满意,从而提高对产品忠诚度的有效办法。
Tígōng liánghǎo de shòuhòu fúwù shì shǐ kèhù mǎnyì, cóng’ér tígāo duì chǎnpǐn zhōngchéng dù de yǒuxiào bànfǎ.
Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng sau khi mua là phương pháp hiệu quả để khiến khách hàng hài lòng và từ đó để nâng cao sự tín nhiệm sử dụng sản phẩm.

(5) 日本的家用电器非常好使,所以在世界各国都很畅销。
Rìběn de jiāyòng diànqì fēicháng hǎoshǐ, suǒyǐ zài shìjiè gèguó dōu hěn chàngxiāo.
Đồ gia dụng Nhật Bản rất dễ sử dụng, vì thế được rất chạy ở khắp các nước trên Thế giới.

(6) 我向你使眼色的时候,你就起身告辞。
Wǒ xiàng nǐ shǐyǎnsè de shíhòu, nǐ jiù qǐshēn gàocí.
Lúc tôi dùng ánh mắt ra hiệu cho bạn thì bạn đứng dậy cáo từ.

Cách dùng 随着 trong Tiếng Trung Thương mại

随着(suí zhe) : cùng với, ngay sau đó, đi theo

Ví dụ:

(1) 随着市场的逐步成熟,顾客对产品的要求也越来越高。
Suízhe shìchǎng de zhúbù chéngshú, gùkè duì chǎnpǐn de yāoqiú yě yuè lái yuè gāo.
Cùng với việc dần dần quen thuộc trên thị trường, yêu cầu của khách hàng đối với sản phẩm ngày càng cao.

(2) 随着金融体制改革的不断深入,中国政府开始逐步允许外资银行开展人民币业务。
Suízhe jīnróng tǐzhì gǎigé de búduàn shēnrù, zhōngguó zhèngfǔ kāishǐ zhúbù yǔnxǔ wàizī yínháng kāizhǎn rénmínbì yèwù.
Cùng với sự phát triển không ngừng của việc cải cách cơ chế tài chính, Chính phủ Trung Quốc đã dần dần cho phép các ngân hàng nước ngoài triển khai dịch vụ Nhân dân tệ.

(3) 随着互联网技术的发展,无纸作业开始成为公司办公的主要方式。
Suízhe hùliánwǎng jìshù de fā zhǎn, wú zhǐ zuòyè kāishǐ chéngwéi gōngsī bàngōng de zhǔyào fāngshì.
Cùng với sự phát triển kỹ thuật internet, các công việc hạn chế sử dụng giấy đã bắt đầu trở thành phương thức làm việc chủ yếu của công ty.

(4) 她喝完了一杯果汁,随着又喝了一杯咖啡。
Tā hē wán le yì bēi guǒzhī, suízhe yòu hē le yìbēi kāfēi.
Cô ta uống xong một cốc sinh tố liền uống luôn một cốc cafe.

(5) 一阵雷电过后,随着就起了一场暴风雨。
Yízhèn léidiàn guòhòu, suízhe jiù qǐ le yì chǎng bàofēngyǔ.
Sau trận sấm sét là một trận mưa bão.

(6) 大通银行公布降息一个百分点以后,其他银行业随着纷纷调低了利率。
Dàtōng yínháng gōngbù jiàngxī yīgè bǎifēndiǎn yǐhòu, qítā yínháng yè suízhe fēnfēn tiáo dī le lìlǜ.
Sau khi ngân hàng Đại thông công bố hạ thấp lãi suất xuống 1%, các ngân hàng khác đều ồ ạt điều chỉnh thấp lãi suất xuống.

(7) 大会主席进入会场以后,媒体工作人员也随着进入了会场。
Dàhuì zhǔxí jìnrù huìchǎng yǐhòu, méitǐ gōngzuò rényuán yě suízhe jìnrù le huìchǎng.
Sau khi Chủ tịch Đại hội đi vào hội trường, các nhân viên truyền thông cũng theo sau đi vào hội trường.

(8) 比赛开始以后,观众的视线随着选手发出的球左右移动。
Bǐsài kāishǐ yǐhòu, guānzhòng de shìxiàn suízhe xuǎnshǒu fāchū de qiú zuǒyòu yídòng.
Sau khi trận đấu bắt đầu, ánh mắt của khán giả chuyển động trái phải cùng với quả bóng được phát đi.

(9) 她也随着人潮赶去出事地点看到底发生了什么事。
Tā yě suízhe réncháo gǎn qù chūshì dìdiǎn kàn dàodǐ fāshēng le shénme shì.
Cô ta cũng cùng đi theo dòng người chạy nhanh đến nơi phát sinh sự việc để xem rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì.

Oke rồi các em, chúng ta đã học xong bài 19 trong Sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Các em cảm thấy buổi học hôm nay có thu hoạch được nhiều không. Các em có tiến bộ rất nhiều, từ lúc mới bắt đầu học buổi đầu tiên của Khóa học Tiếng Trung Thương mại, nhiều em còn rất ngại và bỡ ngỡ với môn học này, bây giờ các em đã cảm thấy tự tin hơn phần nào chưa.

Hôm nay chúng ta chỉ đi như vậy thôi, mỗi buổi học không nên nhồi nhét nhiều kiến thức vào đầu quá, như vậy sẽ rất dễ bị trớ ra ngoài. Có điều là về nhà các em phải nhanh chóng tiêu thụ đống kiến thức chúng ta vừa học ở trên lớp nhé. Không nên để lâu quá, để lâu sẽ nguội và rất khó nhai.

Em nào còn vấn đề gì cần hỏi thì chuẩn bị trước câu hỏi ở nhà và đến buổi học tới chúng ta cùng phân tích và thảo luận vấn đề.

Chào các em và hẹn gặp lại các em trong chương trình tiếp theo.