Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10

0
3659
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10
5/5 - (1 bình chọn)

Chào các em học viên, buổi học hôm nay chúng ta sẽ học sang phần Luyện tập Dịch thuật văn bản Tiếng Trung Thương mại. Chúng ta sẽ học cách dịch xuôi từ Tiếng Trung sang Tiếng Việt trước, sau đó chúng ta luyện tập cách dịch ngược từ Tiếng Việt sang Tiếng Trung.

Dịch xuôi từ Trung sang Việt thì có vẻ khá là đơn giản, nhưng dịch ngược lại từ Việt sang Trung thì sẽ tốn nhiều năng lượng hơn, có thể nói là dịch ngược sẽ khó hơn chút so với dịch xuôi.

Trong quá trình dịch xuôi thì các em có thể tra từ điển các từ vựng Tiếng Trung chưa biết, nhưng khi dịch ngược từ Việt sang Trung thì chúng ta phải có sẵn một nền tảng kiến thức ngữ pháp Tiếng Trung và vốn từ vựng Tiếng Trung phong phú.

Các em vào link bên dưới xem lại nội dung kiến thức của bài 9 Tiếng Trung Thương mại cơ bản.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 9

Tiếp theo chúng ta sang chương trình Luyện tập dịch thuật văn bản Tiếng Trung Thương mại. Các em xem trước các đoạn văn bản trong Sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại bài số 10, rồi tự dịch trước ra nháp, em nào xong trước thì đăng lên Diễn đàn trao đổi học tập của Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER. Chúng ta sẽ ưu tiên chữa bài cho 3 bạn dịch xong sớm nhất đầu tiên.

Luyện tập Dịch thuật Tiếng Trung Thương mại cơ bản

Luyện tập Dịch thuật Tiếng Trung Thương mại cơ bản Đoạn 1

Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 1

中国政府为了推进改革开放,从1981年起,在沿海地区先后设立了深圳、珠海、厦门、汕头和海南等五个经济特区。1984年底,又将大连、天津、上海、广州等十四个沿海港口工业城市为沿海对外开放城市,并陆续在主要内陆工业城市建立起许多经济技术开发区。以上这些区域经过十多年的开发建设,目前都已经成为中国最具有活力经济区域。

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại Đoạn 1

Zhōngguó zhèngfǔ wèile tuījìn gǎigé kāifàng, cóng 1981 nián qǐ, zài yánhǎi dìqū xiānhòu shèlì le shēnzhèn, zhūhǎi, xiàmén, shantóu hé hǎinán děng wǔ gè jīngjì tèqū. 1984 niándǐ, yòu jiāng dàlián, tiānjīn, shànghǎi, guǎngzhōu děng shísì gè yánhǎi gǎngkǒu gōngyè chéngshì wéi yánhǎi duìwài kāifàng chéngshì, bìng lùxù zài zhǔyào nèi lù gōngyè chéngshì jiànlì qǐ xǔduō jīngjì jìshù kāifā qū. Yǐshàng zhèxiē qūyù jīngguò shí duō nián de kāifā jiànshè, mùqián dōu yǐjīng chéngwéi zhōngguó zuì jùyǒu huólì jīngjì qūyù.

Dịch Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 1

Để đẩy mạnh chính sách mở rộng cải cách, từ năm 1981 Chính phủ Trung Quốc đã  lần lượt lập ra năm vùng đặc khu kinh tế như là Thâm Quyến, Chu Hải, Hạ Môn, Sơn Đầu và Hải Nam. Cuối năm 1984 lại tiếp tục biến 14 Thành phố công nghiệp bến cảng duyên hải như là Đại Liên, Thiên Tân, Thượng Hải, Quảng Châu v..v thành các Thành phố mở rộng đối ngoại duyên hải, và lần lượt xây dựng lên rất nhiều vùng khai thác kỹ thuật kinh tế ở các Thành phố công nghiệp chính trong Lục địa. Các vùng trên đã trải qua hơn mười năm xây dựng và phát triển, hiện nay đều đã trở thành khu vực kinh tế sầm uất nhất của Trung Quốc.

Luyện tập Dịch thuật Tiếng Trung Thương mại cơ bản Đoạn 2

Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 2

经济特区和经济技术开发区都是中国政府重点扶植发展的经济区域,目的是为中外投资者提供理想的投资环境,以吸引国外的资金、技术、管理和人才。对来华投资的企业,中国政府不断给予最低的所得税税率,而且还在财政、信贷、资金等方面提供各项优惠政策。

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại Đoạn 2

Jīngjì tèqū hé jīngjì jìshù kāifā qū dōu shì zhōngguó zhèngfǔ zhòngdiǎn fúzhí fāzhǎn de jīngjì qūyù, mùdì shì wei zhōngwài tóuzī zhě tígōng lǐxiǎng de tóuzī huánjìng, yǐ xīyǐn guówài de zījīn, jìshù, guǎnlǐ hé réncái. Duì lái huá tóuzī de qǐyè, zhōngguó zhèngfǔ búduàn jǐyǔ zuìdī de suǒdéshuì shuìlǜ, érqiě hái zài cáizhèng, xìndài, zījīn děng fāngmiàn tígōng gè xiàng yōuhuì zhèngcè.

Dịch Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 2

Đặc khu kinh tế và khu vực khai thác kỹ thuật đều là khu vực kinh tế được Chính phủ Trung Quốc đặc biệt coi trọng để hỗ trợ cho sự phát triển của vùng, nhằm mục đích tạo ra môi trường đầu tư lý tưởng cho các nhà đầu tư nước ngoài, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, nguồn kỹ thuật, sự quản lý và nhân tài. Đối với các doanh nghiệp đến Trung Quốc đầu tư, Chính phủ Trung Quốc không ngừng đưa ra các chính sách ưu đãi về các phương diện như là hạ mức thấp nhấp đối với thu nhập từ thuế, ưu đãi về nguồn vốn đầu tư, hoạt động tín dụng, và tài chính.

Luyện tập Dịch thuật Tiếng Trung Thương mại cơ bản Đoạn 3

Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 3

经济特区和技术开发区都已经成为中国吸引国内外投资的窗口。许多国际知名跨国企业纷纷来华投资设厂,如消费品产业的宝洁、可口可乐、雀巢、制造业的明尼苏达矿业、西门子、制药业的礼来、辉瑞,电子行业的松下、东芝、飞利浦,通讯行业的摩托罗拉、诺基亚、爱立信、朗讯等,投资项目不胜枚举。

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại Đoạn 3

Jīngjì tèqū hé jìshù kāifā qū dōu yǐjīng chéngwéi zhōngguó xīyǐn guónèi wài tóuzī de chuāngkǒu. Xǔduō guójì zhīmíng kuāguó qǐyè fēnfēn lái huá tóuzī shè chǎng, rú xiāofèipǐn chǎnyè de bǎojié, kěkǒukělè, quècháo, zhìzào yè de míngnísūdá kuàngyè, xīménzǐ, zhìyào yè de lǐ lái, huīruì, diànzǐ hángyè de sōngxià, dōngzhī, fēilìpǔ, tōngxùn hángyè de mótuōluólā, nuòjīyà, àilìxìn, lǎngxùn děng, tóuzī xiàngmù bùshèng méi jǔ.

Dịch Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 3

Đặc khu kinh tế và khu vực khai thác kỹ thuật đều đã trở thành cánh cửa để Trung Quốc thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước. Rất nhiều doanh nghiệp có tầm cỡ quốc tế đã ồ ạt đầu tư xây dựng nhà máy ở Trung Quốc, ví dụ trong ngành sản xuất hàng tiêu dùng có Bảo Khiết, Coca Cola, Nestle; trong ngành chế tạo thì có công nghiệp khoáng sản Minnesota, Siemens; trong ngành chế tạo thuốc có Lilly, Pfizer; trong ngành công nghiệp điện tử thì có Panasonic, Toshiba, Philips; trong ngành công nghệ thông tin thì có Motorola, Nokia, ericsson, Lucent v..v, các hạng mục đầu tư nhiều không kể xiết.

Luyện tập Dịch thuật Tiếng Trung Thương mại cơ bản Đoạn 4

Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 4

背景知识
投资环境包括硬环境和软环境。其中硬环境是指地理位置、自然、交通、能源等基础设施;软环境是指政策、管理水平、人员素质等。因此中国的经济特区都设在经济发达、交通便利、基础设施先进、工业基础雄厚的地区。为了克服目前沿海地区与内地经济差距日益拉大的问题,中国政府已大力推动西部大开发。

Phiên âm Tiếng Trung Thương mại Đoạn 4

Bèijǐng zhīshì
Tóuzī huánjìng bāokuò yìng huánjìng hé ruǎn huánjìng. Qízhōng yìng huánjìng shì zhǐ dìlǐ wèizhì, zìrán, jiāotōng, néngyuán děng jīchǔ shèshī; ruǎn huánjìng shì zhǐ zhèngcè, guǎnlǐ shuǐpíng, rényuán sùzhì děng. Yīncǐ zhōngguó de jīngjì tèqū dōu shè zài jīngjì fādá, jiāotōng biànlì, jīchǔ shèshī xiānjìn, gōngyè jīchǔ xiónghòu de dìqū. Wèile kèfú mùqián yánhǎi dìqū yǔ nèidì jīngjì chājù rìyì lādà de wèntí, zhōngguó zhèngfǔ yǐ dàlì tuīdòng xībù dà kāifā.

Dịch Văn bản Tiếng Trung Thương mại Đoạn 4

Kiến thức nền tảng
Môi trường đầu tư bao gồm môi trường cứng và môi trường mềm. Trong đó môi trường cứng là các cơ sở hạ tầng về vị trí địa lý, tự nhiên, giao thông, nguồn năng lượng v..v; môi trường mềm là các chính sách, trình độ quản lý và ý thức con người v..v. Do đó các đặc khu kinh tế của Trung Quốc đều được tập trung xây dựng ở các vùng có nền công nghiệp mạnh, cơ sở hạ tầng hiện đại, giao thông thuận tiện, kinh tế phát triển. Để khắc phục vấn đề ngày càng bị giãn cách giữa các khu vực vùng duyên hải và kinh tế nội địa, Chính phủ Trung Quốc đã dốc sức đẩy mạnh khai thác vùng Tây Bộ.

Vậy là oke rồi, chúng ta đã học xong bài số 10 trong Sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại cơ bản. Các em về nhà cố gắng dành mỗi ngày 30 phút xem lại ngữ pháp Tiếng Trung và từ vựng Tiếng Trung trong bài học nhé. Có câu hỏi nào thì các em chuẩn bị sẵn ở nhà rồi đến buổi học sau chúng ta sẽ giải đáp thắc mắc. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo.