Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 11

0
3889
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 11
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 11
5/5 - (1 bình chọn)

Chào các em học viên, trong bài học buổi hôm trước lớp mình đã luyện tập Dịch thuật Văn bản Tiếng Trung Thương mại Bài số 10. Các em còn nhớ cách dịch những câu văn dài mà có nhiều trợ từ 的 trong đó không. Trợ từ 的 ngoài dịch là “Của” ra, thì nó còn có thể dịch là “Mà”, vì vậy trước khi dịch một câu văn có chứa rất nhiều thông tin như vậy, các em cần phải thật tỉnh táo để không bị dịch nhầm và phải xác định rõ danh từ nào cần được ưu tiên dịch trước tiên. Trong sách ngữ pháp Tiếng Trung ở Việt Nam dịch ra thì gọi danh từ đứng trợ từ 的 là trung tâm ngữ thì phải. Các em có thể giở lại sách ngữ pháp Tiếng Trung được dịch sang Tiếng Việt để xác minh lại xem có đúng không nhé.

Hôm nay chúng ta sẽ học tiếp về cách dùng từ vựng Tiếng Trung trong soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại. Các em nhìn lên màn hình xem qua slide bài giảng ngày hôm nay.

Em nào chưa ôn tập lại bài cũ thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay.

Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 10

Cách dùng từ vựng Tiếng Trung khi soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng … 起 trong Tiếng Trung Thương mại

… 起 (qǐ) : trở đi

Ví dụ:

(1) 从1979年起,中国政府开始实行对外开放政策。
cóng 1979 nián qǐ ,zhōng guó zhèng fǔ kāi shǐ shí xíng duì wài kāi fàng zhèng cè.
Từ năm 1979 trở đi, Chính phủ Trung Quốc đã bắt đầu thực hiện chính sách mở rộng đối ngoại.

(2) 很多成功的企业家都是从十几岁起就开始做生意了。
hěn duō chéng gōng de qǐ yè jiā dōu shì cóng shí jǐ suì qǐ jiù kāi shǐ zuò shēng yi le.
Rất nhiều thương gia thành công đều bắt đầu khởi nghiệp từ năm mười mấy tuổi.

(3) 买票的人从售票处起开始排队、一直排到马路对面。
mǎi piào de rén cóng shòu piào chù qǐ kāi shǐ pái duì 、yì zhí pái dào mǎ lù duì miàn.
Những người mua vé bắt đầu xếp hàng từ chỗ bán vé dài liên tục đến phía đối diện đường.

(4) 春节休假从大年夜起一直到农历正月初七。
chūn jiē xiū jià cóng dà nián yè qǐ yì zhí dào nóng lì zhèng yuè chū qī.
Kỳ nghỉ Tết Xuân từ đêm 30 đến mồng 7 Tháng Giêng Âm lịch.

Cách dùng 先后 trong Tiếng Trung Thương mại

先后 (xiān hòu) : lần lượt; tuần tự.

Ví dụ:

(1) 请大家按先后顺序排队入场,对号入座。
qǐng dà jiā àn xiān hòu shùn xù pái duì rù chǎng ,duì hào rù zuò.
Mọi người hãy lần lượt theo thứ tự vào hội trường, ngồi đúng vị trí.

(2) 现在公司不再以进公司的先后提拔人才。
xiàn zài gōng sī bú zài yǐ jìn gōng sī de xiān hòu tí bá rén cái.
Bây giờ công ty không còn đề bạt nhân tài theo kiểu lần lượt nữa.

(3) 很多美国跨国公司为了实现全球化战略,先后在欧洲、亚洲和非洲成立了分公司。
hěn duō měi guó kuà guó gōng sī wèi le shí xiàn quán qiú huà zhàn luè ,xiān hòu zài ōu zhōu 、yà zhōu hé fēi zhōu chéng lì le fēn gōng sī.
Để thực hiện chiến lược toàn cầu hóa, rất nhiều công ty có tầm cỡ Quốc tế đã lần lượt thành lập công ty chi nhánh ở Châu Âu, Châu Á và Châu Phi.

(4) 他们公司先后聘请了很多海外留学归来的信息技术人才。
tā men gōng sī xiān hòu pìn qǐng le hěn duō hǎi wài liú xué guī lái de xìn xī jì shù rén cái.
Công ty của họ lần lượt mời các nhân tài công nghệ thông tin đi du học từ nước ngoài đến phỏng vấn.

(5) 许多海外公司先后来经济特区投资建厂。
xǔ duō hǎi wài gōng sī xiān hòu lái jīng jì tè qū tóu zī jiàn chǎng.
Rất nhiều công ty nước ngoài lần lượt đến đặc khu kinh tế để đầu tư xây dựng nhà máy.

(6) 她先后两次被评为优秀员工。
tā xiān hòu liǎng cì bèi píng wéi yōu xiù yuán gōng.
Cô ta liên tiếp hai lần được bình chọn là công nhân viên ưu tú.

Cách dùng 以上 trong Tiếng Trung Thương mại

以上 (yǐ shàng) : trên đây; ở trên.

Ví dụ:

(1) 以上三点是我个人的意见。
yǐ shàng sān diǎn shì wǒ ge rén de yì jiàn.
Ba điểm trên là ý kiến cá nhân của tôi.

(2) 以上报告的是这个项目的计划。
yǐ shàng bào gào de shì zhè ge xiàng mù de jì huà.
Báo cáo trên là kế hoạch của dự án này.

(3) 我完全同意以上几位发言人的建议。
wǒ wán quán tóng yì yǐ shàng jǐ wèi fā yán rén de jiàn yì.
Tôi hoàn toàn đồng ý với các kiến nghị trên của mấy vị phát biểu.

Cách dùng 起 trong Tiếng Trung Thương mại

起 (qǐ) : lên

Ví dụ:

(1) 导游举起旗子,领着队伍参观每个景点。
dǎo yóu jǔ qǐ qí zǐ ,lǐng zhe duì wǔ cān guān měi ge jǐng diǎn.
Hướng dẫn viên du lịch giơ cờ lên, dẫn đoàn đi tham quan từng điểm du lịch.

(2) 到处是高楼大厦,就是抬起头也看不到屋顶。
dào chù shì gāo lóu dà shà ,jiù shì tái qǐ tóu yě kàn bú dào wū dǐng.
Khắp nơi đều là nhà cao tầng, dù có ngẩng đầu lên cũng không thấy được nóc tòa nhà.

(3) 离起飞只差五分钟了,她提起箱子就往登机口跑。
lí qǐ fēi zhǐ chà wǔ fēn zhōng le ,tā tí qǐ xiāng zi jiù wǎng dēng jī kǒu pǎo.
Còn năm phút nữa là sẽ cất cánh, cô ta xách vali lên và chạy về phía cổng lên máy bay.

(4) 经过八小时的工作,她已经很疲劳了,不过还是提起精神参加培训。
jīng guò bā xiǎo shí de gōng zuò ,tā yǐ jīng hěn pí láo le ,bú guò hái shì tí qǐ jīng shén cān jiā péi xùn.
Qua tám tiếng làm việc, cô ta đã mệt lả người rồi, có điều vẫn lấy lại tinh thần để tham gia lớp học bồi dưỡng.

(5) 如果从明天写起,我们这个周末应该能把这篇报告写完。
rú guǒ cóng míng tiān xiě qǐ ,wǒ men zhè ge zhōu mò yīng gāi néng bǎ zhè piān bào gào xiě wán.
Nếu bắt đầu viết từ ngày mai, cuối tuần này có thể chúng ta sẽ viết xong bài báo cáo này.

(6) 主席一走上台演讲,会场上就响起了热烈的掌声。
zhǔ xí yī zǒu shàng tái yǎn jiǎng ,huì chǎng shàng jiù xiǎng qǐ le rè liè de zhǎng shēng.
Chủ tịch vừa mới lên bục diễn giảng, hội trường liền vang lên tiếng vỗ tay nồng nhiệt.

(7) 从总公司派来的美国职员组织起一支业余篮球队定期和其他球队举行比赛。
cóng zǒng gōng sī pài lái de měi guó zhí yuán zǔ zhī qǐ yī zhī yè yú lán qiú duì dìng qī hé qí tā qiú duì jǔ xíng bǐ sài.
Các nhân viên nước Mỹ được cử đến từ tổng công ty định kỳ tổ chức trận thi đấu bóng rổ nghiệp dư với các đội bóng khác.

(8) 一想起自己做的第一笔生意,她就感慨万分。
yī xiǎng qǐ zì jǐ zuò de dì yī bǐ shēng yi,tā jiù gǎn kǎi wàn fèn.
Vừa mới nghĩ tới phi vụ làm ăn đầu tiên của mình, cô ta liền vô cùng xúc động.

(9) 她时常提起自己进公司以来同事们给予她的帮助。
tā shí cháng tí qǐ zì jǐ jìn gōng sī yǐ lái tóng shì men jǐ yǔ tā de bāng zhù.
Cô ta thường nhắc đến sự giúp đỡ của đồng nghiệp khi mà vừa mới vào công ty.

Cách dùng 为 trong Tiếng Trung Thương mại

为… (wèi) : vì

Ví dụ:

(1) 我们公司愿意为顾客提供更好的服务。
wǒ men gōng sī yuàn yì wèi gù kè tí gōng gèng hǎo de fú wù.
Công ty chúng tôi sẵn lòng cung cấp dịch vụ tốt hơn cho khách hàng.

(2) 公司在为员工创造良好的工作环境做了许多努力,例如在厂里设立餐厅和医疗室。
gōng sī zài wèi yuán gōng chuàng zào liáng hǎo de gōng zuò huán jìng zuò le xǔ duō nǔ lì ,lì rú zài chǎng lǐ shè lì cān tīng hé yī liáo shì.
Công ty đã rất nỗ lực để tạo ra môi trường làm việc tốt cho công nhân viên, ví dụ như xây phòng khám và phòng ăn ở trong nhà máy.

(3) 政府的优惠政策为特区发展打下了雄厚的基础。
zhèng fǔ de yōu huì zhèng cè wèi tè qū fā zhǎn dǎ xià le xióng hòu de jī chǔ.
Chính sách ưu đãi của Chính phủ đã tạo một nền móng vững chắc cho sự phát triển của các vùng đặc khu.

(4) 市政府为改变交通状况开辟了公车专行道。
shì zhèng fǔ wèi gǎi biàn jiāo tōng zhuàng kuàng kāi pì le gōng chē zhuān xíng dào.
Chính phủ Thành phố đã mở ra con đường chuyên dành cho oto để thay đổi tình trạng giao thông.

(5) 为发展经济特区,政府颁布了很多优惠政策。
wèi fā zhǎn jīng jì tè qū ,zhèng fǔ bān bù le hěn duō yōu huì zhèng cè.
Để phát triển vùng đặc khu kinh tế, Chính phủ đã ban hành rất nhiều chính sách ưu đãi.

(6) 为了提高员工的素质,公司的人力资源部不断为员工提供各种进修的机会。
wèi le tí gāo yuán gōng de sù zhì ,gōng sī de rén lì zī yuán bù bú duàn wèi yuán gōng tí gōng ge zhǒng jìn xiū de jī huì.
Để nâng cao ý thức của công nhân viên, Ban tổ chức nhân sự đã tạo ra nhiều cơ hội nâng cao nghiệp vụ cho công nhân viên.

Cách dùng 以 trong Tiếng Trung Thương mại

以 (yǐ) : để

Ví dụ:

(1) 政府允许经济特区免税引进新设备,以更新技术。
zhèng fǔ yǔn xǔ jīng jì tè qū miǎn shuì yǐn jìn xīn shè bèi ,yǐ gèng xīn jì shù.
Chính phủ cho phép các vùng đặc khu kinh tế được miễn thuế nhập khẩu thiết bị mới để đổi mới kỹ thuật.

(2) 公司决定采用电脑化生产,以减少开支,提高效率。
gōng sī jué dìng cǎi yòng diàn nǎo huà shēng chǎn ,yǐ jiǎn shǎo kāi zhī ,tí gāo xiào lǜ.
Công ty quyết định áp dụng sản xuất theo mô hình máy tính hóa để giảm thiểu chi tiêu và nâng cao hiệu suất.

(3) 目前,很多公司提供住房贷款,以留住优秀技术人才。
mù qián ,hěn duō gōng sī tí gōng zhù fáng dài kuǎn ,yǐ liú zhù yōu xiù jì shù rén cái.
Hiện nay, rất nhiều công ty cung cấp dịch vụ cho vay tiền mua nhà để lưu giữ nhân tài kỹ thuật.

Cách dùng 以便 trong Tiếng Trung Thương mại

以便 (yǐ biàn) : để tiện lợi

Ví dụ:

(1) 每个项目完成以后应该及时进行评估,以便日后改进。
měi ge xiàng mù wán chéng yǐ hòu yīng gāi jí shí jìn xíng píng gū ,yǐ biàn rì hòu gǎi jìn.
Mỗi dự án sau khi hoàn thành thì nên kịp thời tiến hành đánh giá để tiện sau này sửa đổi.

(2) 现在各大公司都设立网站,以便客户及时了解公司状况。
xiàn zài gè dà gōng sī dōu shè lì wǎng zhàn ,yǐ biàn kè hù jí shí le jiě gōng sī zhuàng kuàng.
Hiện nay các công ty đều xây dựng website để khách hàng có thể kịp thời nắm bắt được hiện trạng công ty.

(3) 我们应该采用廉价劳动力,以便(以)降低生产成本。
wǒ men yīng gāi cǎi yòng lián jià láo dòng lì ,yǐ biàn (yǐ )jiàng dī shēng chǎn chéng běn.
Chúng ta nên áp dụng phương pháp lựa chọn nhân công giá rẻ để hạ giá thành sản phẩm.

Cách dùng 纷纷 trong Tiếng Trung Thương mại

纷纷 (fēnfēn) : ồ ạt, ùn ùn.

Ví dụ:

(1) 六月的江南,经常细雨纷纷,下个不停。
liù yuè de jiāng nán ,jīng cháng xì yǔ fēn fēn ,xià gè bù tíng.
Giang Nam vào tháng 6 thường mưa lâm thâm không ngớt.

(2) 关于这项议案,全体组员意见纷纷,无法达成协议。
guān yú zhè xiàng yì àn ,quán tǐ zǔ yuán yì jiàn fēn fēn ,wú fǎ dá chéng xié yì.
Về cái dự thảo nghị quyết này thì toàn thể nhân viên đều có ý kiến nên không thể đạt được sự nhất trí.

(3) 公司领导纷纷出国考察,以了解当今世界技术发展的最新潮流。
gōng sī lǐng dǎo fēn fēn chū guó kǎo chá ,yǐ liǎo jiě dāng jīn shì jiè jì shù fā zhǎn de zuì xīn cháo liú.
Lãnh đạo công ty ào ào ra nước ngoài khảo sát để tìm hiểu trào lưu mới nhất về sự phát triển kỹ thuật trên thế giới.

(4) 参加会议的专家纷纷发表意见,肯定了这项工程的可行性。
cān jiā huì yì de zhuān jiā fēn fēn fā biǎo yì jiàn ,kěn dìng le zhè xiàng gōng chéng de kě xíng xìng.
Các chuyên gia tham gia hội nghị đều ồ ạt phát biểu ý kiến để khẳng định tính khả thi của công trình này.

(5) 不仅海外华人,甚至西方的企业家也纷纷来中国投资建厂。
bù jǐn hǎi wài huá rén ,shèn zhì xī fāng de qǐ yè jiā yě fēn fēn lái zhōng guó tóu zī jiàn chǎng.
Không chỉ người Hoa kiều, mà thậm chí cả các thương gia Phương Tây cũng ồ ạt đến Trung Quốc để đầu tư xây dựng nhà máy.

Oke, vậy là xong bài số 11 của Khóa học Tiếng Trung Thương mại, các em thấy bài học hôm nay nội dung khá là phong phú đúng không. Nội dung bài hôm nay rất hay và nhiều cấu trúc ngữ pháp quan trọng thường xuyên được sử dụng trong các câu văn bản Tiếng Trung Thương mại. Vì vậy về nhà các em cần chú ý ôn tập thật kỹ nọi dung bài học hôm nay. Các em có vấn đề gì cần hỏi thì chuẩn bị trước câu hỏi ở nhà rồi đến đầu giờ buổi học sau chúng ta cùng phân tích và thảo luận. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo.