Học Tiếng Trung giao tiếp Bài 7 Hỏi đường

0
2185
Học Tiếng Trung giao tiếp Bài 7 Hỏi đường
Học Tiếng Trung giao tiếp Bài 7 Hỏi đường
5/5 - (1 bình chọn)

Chào các em học viên, trong bài học lần trước, các em đã học xong Đàm thoại Tiếng Trung về Chuyến Du lịch Dã ngoại rồi đúng không. Có em nào cảm thấy học xong có thể nói ngay được với người Trung Quốc bài học vừa rồi không nhỉ. Thực ra rất dễ, chỉ cần học xong chúng ta áp dụng đi chém gió với Dân Tiếng Trung là oke, đâu cần gì phải tìm người Trung Quốc đâu xa làm gì cho mệt 🙂

Nội dung bài học hôm nay là Bài hội thoại Tiếng Trung giao tiếp cơ bản về Cách Hỏi đường đi. Các em chú ý nghe giảng thật kỹ nhé để còn lát nữa chém gió cho vui.

Em nào chưa học lại bài cũ thì vào link bên dưới luôn và ngay, không chậm trễ và chần chừ.

Học Tiếng Trung giao tiếp Bài 6 Một chuyến Dã ngoại

A:同学,请问工商银行在哪儿?
Tóng xué, qǐng wèn gōng shāng yín háng zài nǎ’er?
Bạn học ơi , mình hỏi chút bạn biết ngân hàng công thương ở đâu không?

B: 我不是这街的本地人。所以对这件事不太清楚。
Wǒ bú shì zhè jie de běn dì rén. Suó yǐ bù zhī dào.
Tôi không phải người bản địa ở khu phố này.Vì vậy tôi không rõ cho lắm.

A: 没事儿!我会找别人问。打扰你了!
Méi shì er! Wǒ huì zhǎo bié rén wèn. Dá rǎo nǐ le!
Không sao đâu! Vậy để tôi hỏi người khác vậy. Đã làm phiền bạn rồi!

B: 可是你找工商银行干嘛呢? 去存钱还是取钱的?
Kě shì nǐ zhǎo gōng shāng yín háng gàn ma ne? Qù cún qián hái shì qǔ qián de?
Thế bạn tìm ngân hàng để làm gì thế? Đi gửi tiền hay rút tiền?

A: 我去汇款。可是我也刚从农村来河内活着,所以对这里一点儿也不熟悉。
Wǒ qù huìkuǎn. Kě shì wǒ yě gāng cóng nóng cūn lái hé nèi huó zhe, suó yǐ duì zhè lǐ yī diǎn er yě bù shú xī.
Tôi đi chuyển tiền cho bạn.Nhưng tôi cũng vừa ở quê lên Hà Nội ,nên đường phố ở đây tôi không hề rành chút nào!

B: 我刚在回家的路上,有一个工商银行离我家很近。要不然你跟我一起走吧。坐公共汽车去过两街就到了。
Wǒ gāng zài huí jiā de lùshàng, yǒu yí gè gōng shāng yín háng lí wǒ jiā hěn jìn. Yào bù rán nǐ gēn wǒ yī qǐ zǒu ba. Zuò gōng gòng qì chē qù guò liǎng jiē jiù dào le.
Tôi đang trên đường về nhà,cách nhà tôi khá gần có một ngân hàng công thương.Nếu không ngại thì chúng ta cùng đi. Ngồi xe bus đi qua 2 con phố nữa là đến.

A: 可是在哪儿坐公共汽车呢?
Kě shì zài nǎ’er zuò gōng gòng qì chē ne?
Thế nhưng ở đâu bắt xe buýt được đây?

B: 我们往前走。公共汽车站在红绿灯的傍边。
Wǒ men wǎng qián zǒu. Gōng gòng qì chē zhàn zài hóng lǜ dēng de bàng biān.
Chúng ta đi thẳng về phía trước. Trạm xe buýt ở ngay bên cạnh cột đèn xanh đèn đỏ.

A: 好的。那咱们一起走吧。今天我真的是有运气的人才能见到你啊。谢谢你的帮助。
Hǎo de. Nà zán men yī qǐ zǒu ba. Jīn tiān wǒ zhēn de shì yǒu yùn qì de rén cái néng jiàn dào nǐ a. Xie xiè nǐ de bāng zhù.
Okay. Vậy chúng ta cùng đi đi. Hôm nay tôi quả đúng là người may mắn mới có thể gặp được người tốt như bạn. Cảm ơn sự giúp đỡ của bạn nhé.

B: 不用谢。求人是每个人都应该做的事。
Bú yòng xiè. Qiú rén shì měi gè rén dōu yīng gāi zuò de shì.
Không cần cảm ơn. Cứu người là việc mỗi người đều nên làm mà.