
Chào các em học viên Khóa học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản tại Hà Nội và TP HCM, cũng như các buổi học trước chúng ta cần ôn tập lại nội dung kiến thức Tiếng Trung của bài cũ trước khi chuyển sang bài mới.
Trong bài học Tiếng Trung số 25 lớp mình đã học xong một chủ đề Tiếng Trung giao tiếp là Ngày mai Thầy Nguyễn Minh Vũ có rảnh rỗi không, các em vào link bên dưới xem nhanh lại các mẫu câu Tiếng Trung giao tiếp cơ bản hàng ngày nhé.
Học Tiếng Trung giao tiếp Bài 25
Em nào mới bắt đầu học Tiếng Trung thì nên chú trọng ngay từ đầu vấn đề học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn chỉnh để sau này các em đỡ mất công sức và thời gian chỉnh sửa uốn nắn lại phát âm Tiếng Trung.
Để giải quyết vấn đề phát âm Tiếng Trung Phổ thông sao cho thật chuẩn chỉnh thì các em nên dành ra mỗi ngày khoảng 20 phút tự luyện tập ngữ âm và ngữ điệu Tiếng Trung theo các video bài giảng Thầy Nguyễn Minh Vũ hướng dẫn cách tự học phát âm Tiếng Trung Phổ thông chuẩn tuyệt đối 100%.
Học phát âm Tiếng Trung Thầy Nguyễn Minh Vũ
Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Học Tiếng Trung giao tiếp thông dụng
阮明武老师跟甘露露一边吃饭一边聊天,他们聊的话题是一家新开的健身房。
甘露露:喂,你听说了吗?咱们公司旁边又新开了一家健身房呢。
阮明武老师:我早听说了。刘亦菲跟我说都去了好几回了。
甘露露:我的意思是你能不能陪我去那个健身房看一看呢?
阮明武老师:我没那么多闲工夫,你自己去就可以了。
甘露露:不行啊,我一个人去多没意思啊,你非要跟我去不可。
阮明武老师:我的工作多着呢,实在没有时间陪你去,你叫上刘亦菲去吧,她很喜欢健身。
甘露露:刘亦菲常常跟她的男朋友一起去健身,我跟她去不好,再说,我看你每天都扒在桌子上打键盘,应该多活动颈椎和腰部。
阮明武老师:我的颈椎和腰部都还很好,不需要运动了。
甘露露:你试试跟我去一次吧,听说那个健身房的机器还真不少,什么跑步机、漫步机都有,一共有十几种呢。
阮明武老师:在我家里也有跑步机,我可以在家里跑跑步啊,不需要去那边锻炼了。
甘露露:你不知道吗?那个健身房里有许多美女教练呢,她们都是我的好朋友,你不去就算了,反正我要去那个健身房了。
阮明武老师:且慢,你等等我,我马上跟你一起去,每天我都会陪你去健身的。
Dịch Bài giảng Học Tiếng Trung giao tiếp cơ bản
Thầy Nguyễn Minh Vũ và Can Lộ Lộ vừa ăn cơm vừa buôn các loại dưa, chủ đề họ đang buôn là một phòng tập GYM vừa mới mở.
Can Lộ Lộ: Này, anh nghe nói gì chưa? Bên cạnh công ty chúng mình lại vừa mới mở một phòng tập GYM đấy.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Anh nghe nói từ lâu rồi. Lưu Diệc Phi nói với anh là đã đi mấy lần rồi.
Can Lộ Lộ: Ý của em là anh có thể đi cùng em đến phòng GYM đó xem chút không?
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Anh không có nhiều thời gian như vậy đâu, em tự đi một mình là được rồi.
Can Lộ Lộ: Không được, em đi một mình thì chán lắm, em phải đi cùng với em cơ.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Công việc của anh đang nhiều lắm đây này, thực sự là không có thời gian đi cùng em, em bảo Lưu Diệc Phi đi đi, em ý rất thích tập GYM đấy.
Can Lộ Lộ: Lưu Diệc Phi thường đi tập GYM với bạn trai của em ý, em đi với em ý không được, với lại, em thấy ngày nào anh cũng bò trên bàn làm việc gõ bàn phím, nên vận động cổ và eo đi.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Cổ và eo của anh đều vẫn rất tốt, không cần phải vận động đâu.
Can Lộ Lộ: Anh thử đi với em một lần đi, nghe nói máy móc của phòng GYM đó nhiều lắm, gì gì là máy chạy bộ, máy đi bộ đều có hết, tổng cộng có mười mấy loại đấy.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Ở nhà anh cũng có máy chạy bộ, anh có thể chạy bộ ở nhà mà, không cần phải đến đó tập đâu.
Can Lộ Lộ: Anh không biết sao? Phòng GYM đó có rất nhiều huấn luyện nữ xinh đẹp đấy, họ đều là bạn tốt của nữa, anh không đi thì thôi, dù sao thì em phải đến phòng GYM đó đây.
Thầy Nguyễn Minh Vũ: Khoan đã, em đợi anh chút xíu, anh sẽ đi cùng với em ngay, hàng ngày anh sẽ đi tập GYM cùng em.
Trung tâm học Tiếng Trung TP HCM số 1 của Việt Nam – Địa chỉ học Tiếng Trung TP HCM và Hà Nội – Thầy Nguyễn Minh Vũ 090 468 4983 hoctiengtrung.tv
Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER – Học Tiếng Trung TP HCM uy tín và chất lượng
Học Tiếng Trung TP HCM cùng Thầy Nguyễn Minh Vũ
Phiên âm Bài giảng Học Tiếng Trung mỗi ngày
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī gēn Gān Lù Lù yì biān chīfàn yì biān liáotiān, tāmen liáo de huàtí shì yì jiā xīn kāi de jiànshēnfáng.
Gān Lù Lù: Wèi, nǐ tīng shuō le ma? Zánmen gōngsī pángbiān yòu xīn kāi le yì jiā jiànshēnfáng ne.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ zǎo tīng shuō le. Liú Yì Fēi gēn wǒ shuō dōu qù le hǎo jǐ huí le.
Gān Lù Lù: Wǒ de yìsi shì nǐ néng bù néng péi wǒ qù nàge jiànshēnfáng kàn yi kàn ne?
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ méi nàme duō xián gōngfū, nǐ zìjǐ qùjiù kěyǐ le.
Gān Lù Lù: Bù xíng a, wǒ yí ge rén qù duō méiyìsi a, nǐ fēi yào gēn wǒ qù bù kě.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ de gōngzuò duō zhene, shízài méiyǒu shíjiān péi nǐ qù, nǐ jiào shàng Liú Yì Fēi qù ba, tā hěn xǐhuān jiànshēn.
Gān Lù Lù: Liú Yì Fēi cháng cháng gēn tā de nán péngyou yì qǐ qù jiànshēn, wǒ gēn tā qù bù hǎo, zàishuō, wǒ kàn nǐ měitiān dōu bā zài zhuōzi shàng dǎ jiànpán, yīnggāi duō huódòng jǐngzhuī hé yāobù.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Wǒ de jǐngzhuī hé yāobù dōu hái hěn hǎo, bù xūyào yùndòng le.
Gān Lù Lù: Nǐ shìshi gēn wǒ qù yí cì ba, tīng shuō nàge jiànshēnfáng de jīqì hái zhēn bù shǎo, shénme pǎobù jī, mànbù jī dōu yǒu, yí gòng yǒu shí jǐ zhǒng ne.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Zài wǒ jiā lǐ yě yǒu pǎobù jī, wǒ kěyǐ zài jiālǐ pǎo pǎobù a, bù xūyào qù nà biān duànliàn le.
Gān Lù Lù: Nǐ bù zhīdào ma? Nàge jiànshēnfáng lǐ yǒu xǔduō měinǚ jiàoliàn ne, tāmen dōu shì wǒ de hǎo péngyou, nǐ bú qù jiù suàn le, fǎnzhèng wǒ yào qù nàge jiànshēnfáng le.
Ruǎn Míng Wǔ lǎoshī: Qiěmàn, nǐ děng děng wǒ, wǒ mǎshàng gēn nǐ yì qǐ qù, měitiān wǒ dōu huì péi nǐ qù jiànshēn de.