Chào các em học viên, chúng ta bắt đầu vào học được chưa nhỉ. Chắc là ngoài kia đang kẹt xe nên một số bạn đến muộn. Cứ 18:30 là chúng ta tiến hành triển khai công việc thôi, chúng ta bắt đầu vào học.
Buổi học hôm nay chúng ta học sang phần ngữ pháp Tiếng Trung, đó là cách dùng Trợ từ 是 trong Tiếng Trung giao tiếp thực tế. 是 loại từ là Động từ, có nghĩa là “Là”. Nhưng ngoài ra từ 是 còn là trợ từ nữa. Và cách dùng trợ từ 是 cụ thể ra sao, các em nhìn lên slide bài giảng ngày hôm nay.
Các em vào link bên dưới ôn tập lại nội dung bài học cũ.
Cách dùng trợ từ 是 trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Cách dùng thứ nhất của trợ từ 是 trong Tiếng Trung giao tiếp
Trợ từ 是 shì có nghĩa như từ “实在”, “的确” để biểu thị ngữ khí khẳng định, nhấn mạnh sự việc đã nói là sự thật, nghĩa là quả thực, thực sự.
Ví dụ:
天是冷,连河水 也结冰了。
Tiān shì lěng ,lián hé shuǐ yě jié bīng le.
Trời quả thực rất lạnh, ngay cả nước sông cũng đã đóng băng rồi.
这部电影是好,值得一看。
Zhè bù diàn yǐng shì hǎo, zhí dé yī kàn.
Bộ phim này quả thật rất hay, rất đáng xem.
小孩是聪明,门门功课得满分。
Xiǎo hái shì cōng míng, mén mén gōng kè dé mǎn fēn.
Đứa trẻ này thật thông minh, môn học nào cũng đạt điểm tối đa.
Cách dùng thứ hai của trợ từ 是 trong Tiếng Trung giao tiếp
Trợ từ 是 đặt trước chủ ngữ để nhấn mạnh ngữ khí.
Ví dụ:
是这位好青年, 把落水的孩子从江里 救起来。
Shì zhè wèi hǎo qīng nián, bǎ luò shuǐ de hái zi cóng jiāng lǐ jiù qǐ lái.
Chính là anh thanh niên tốt đấy đã cứu đứa bé bị rơi xuống sông.
是我不好,把孩子宠养成这个样子。
Shì wǒ bù hǎo ,bǎ hái zi chǒng yǎng chéng zhè ge yàng zi.
Là tôi không tốt, nên nuông chiều đứa con ra nông nỗi này.
是老师和同学共同劳动,开辟了这个园地 。
Shì lǎo shī hé tóng xué gōng tóng láo dòng, kāi pì le zhè ge yuán dì.
Chính là công lao chung của giáo viên và học sinh đã cùng nhau khai phá khu vườn này.