Chào các em học viên Khóa học Tiếng Trung Thương mại, bài học hôm nay lớp mình sẽ học về phân biệt một số từ vựng Tiếng Trung có nghĩa gần giống nhau, nhưng cách dùng thì lại khác nhau.
Cách dùng từ vựng Tiếng Trung trong các đoạn văn bản Tiếng Trung Thương mại yêu cầu độ chính xác cao về ngữ pháp, cấu trúc câu, cách dùng từ phù hợp, và câu văn nghe phải xuôi để giúp người đọc tìm và nắm được thông tin nhanh nhất.
Để làm được điều trên thì chúng ta phải học thật chắc thứ nhất là phần từ vựng Tiếng Trung Thương mại, thứ hai là các cấu trúc ngữ pháp cơ bản từ quyển 1 đến quyển 6 trong Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới, và thứ ba là chúng ta phải làm quen cách dịch ngược từ Việt sang Trung để chúng ta có thể ứng dụng được những kiến thức Tiếng Trung đã học vào trong công việc thực tế.
Nội dung bài học hôm nay chủ yếu là phân biệt cách dùng từ vựng thường được sử dụng trong văn bản Tiếng Trung Thương mại.
Các em nhìn lên slide bài giảng ngày hôm nay và ghi chép đầy đủ nhé.
Em nào chưa ôn tập lại nội dung bài cũ thì vào link bên dưới xem lại luôn và ngay nhé.
Tiếng Trung Thương mại cơ bản Bài 15
Phân biệt cách dùng từ vựng trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
Phân biệt 形式 và 形状 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 形式 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
形式 (xíng shì) : hình thức
Ví dụ:
(1) 虽然这家公司花了很多钱做广告和装潢,可是这些都是形式而已,实际上经营情况还是一直不佳。
Suīrán zhè jiā gōngsī huāle hěn duō qián zuò guǎnggào hé zhuānghuáng, kěshì zhèxiē dōu shì xíngshì éryǐ, shíjì shang jīngyíng qíngkuàng háishì yīzhí bù jiā.
Mặc dù công ty này đã tiêu rất nhiều tiền làm quảng cáo và trang trí, nhưng những cái này chỉ là hình thức mà thôi, trên thực tế thì tình hình kinh doanh liên tục không tốt.
(2) 通过各种民间的交流形式增进两国人民的了解。
Tōngguò gè zhǒng mínjiān de jiāoliú xíngshì zēngjìn liǎng guó rénmín de liǎojiě.
Nhân dân hai nước đã tăng thêm sự hiểu biết lẫn nhau thông qua các hình thức giao lưu dân tộc.
(3) 这次周年庆改用鸡尾酒会的形式。
Zhè cì zhōunián qìng gǎiyòng jīwěijiǔ huì de xíngshì.
Đợt mừng Lễ tròn năm lần này sẽ chuyển sang hình thức tiệc rượu cốc tai.
Cách dùng 形状 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
形状 (xíng zhuàng) : hình dạng
Ví dụ:
(1) 桂林每一座山的形状都不一样。
Guìlín měi yīzuò shān de xíngzhuàng dōu bù yíyàng.
Hình dạng mỗi một ngọn núi Quế Lâm đều không giống nhau.
(2) 我们会照你所要求的形状制作这些玩具。
Wǒmen huì zhào nǐ suǒ yāoqiú de xíngzhuàng zhìzuò zhèxiē wánjù.
Chúng tôi sẽ chế tạo hình dạng những đồ chơi này theo yêu cầu của bạn.
Phân biệt 分享 và 分担 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 分享 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
分享 (fēn xiǎng) : chia sẻ
Ví dụ:
(1) 成功的快乐应该和同事们一起分享。
Chénggōng de kuàilè yīnggāi hé tóngshìmen yìqǐ fēnxiǎng.
Niềm vui sự thành công nên được chia sẻ cùng với các đồng nghiệp.
(2) 企业合并的结果是分享信息和增加投资效益。
Qǐyè hébìng de jiéguǒ shì fēnxiǎng xìnxī hé zēngjiā tóuzī xiàoyì.
Kết quả sát nhập của doanh nghiệp là để chia sẻ thông tin và tăng thêm hiệu quả đầu tư.
Cách dùng 分担 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
分担 (fēn dān) : gánh vác một phần
Ví dụ:
(1) 现代家庭大都是双职工家庭,家务事需要由夫妇两人一起分担。
Xiàndài jiātíng dà dōu shì shuāngzhígōng jiātíng, jiāwù shì xūyào yóu fūfù liǎng rén yīqǐ fēndān.
Gia đình hiện đại đều là gia đình song công chức, việc nhà cần phải do vợ và chồng cùng gánh vác.
(2) 展销会的费用是由参展公司分担的。
Zhǎnxiāo huì de fèiyòng shì yóu cānzhǎn gōngsī fēndān de.
Chi phí hội trợ triển lãm sản phẩm là do công ty tham gia triển lãm đảm nhận.
(3) 合资企业由合资方分担经营风险。
Hézī qǐyè yóu hézī fāng fēndān jīngyíng fēngxiǎn.
Doanh nghiệp liên doanh do bên hợp tác đảm nhận tính mạo hiểm kinh doanh.
Phân biệt 对 và 对于 trong Tiếng Trung Thương mại
Cách dùng 对于 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
对于(duì) : đối với
Ví dụ:
(1) 由于刚受过培训,她对于(对)这种操作程序非常熟悉。
Yóuyú gāng shòuguò péixùn, tā duìyú (duì) zhè zhǒng cāozuò chéngxù fēicháng shúxī.
Do là vừa mới tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ nên cô ta thao tác chương trình rất thành thục.
(2) 对于(对)公司的财务状况,总经理十分担心。
Duìyú (duì) gōngsī de cáiwù zhuàngkuàng, zǒng jīnglǐ shífēn dānxīn.
Tổng Giám đốc rất lo lắng tình trạng tài chính của công ty.
(3) 改革开放政策对于(对)中国的经济发展有很大的影响。
Gǎigé kāifàng zhèngcè duìyú (duì) zhōngguó de jīngjì fāzhǎn yǒu hěn dà de yǐngxiǎng.
Chính sách mở rộng cải cách có ảnh hưởng rất lớn đối với sự phát triển kinh tế của Trung Quốc.
(4) 对于长期为公司作出贡献的人,公司都会奖励他们,让他们将来都有可能当上公司的高层经理。
Duìyú chángqí wèi gōngsī zuòchū gòngxiàn de rén, gōngsī dōu huì jiǎnglì tāmen, ràng tāmen jiānglái dōu yǒu kěnéng dāng shàng gōngsī de gāocéng jīnglǐ.
Đối với những người đã cống hiến cho công ty, công ty đều sẽ thưởng cho họ để sau này họ đều có cơ hội được thăng tiến lên chức giám đốc cấp cao của công ty.
Cách dùng 对 trong Soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại
对 (duì) : đối, đối chiếu
Ví dụ:
(1) 工作的时候,总经理对员工特别严格,下班后则平易近人。
Gōngzuò de shíhòu, zǒng jīnglǐ duì yuángōng tèbié yángé, xiàbān hòu zé píngyìjìnrén.
Lúc làm việc thì giám đốc rất nghiêm ngặt đối với công nhân, sau khi tan làm thì lại rất bình dị dễ gần.
(2) 总经理对他们最信任,只有请他去游说才会管用。
Zǒng jīnglǐ duì tāmen zuì xìnrèn, zhǐyǒu qǐng tā qù yóushuì cái huì guǎnyòng.
Tổng giám đốc tin tưởng họ nhất, chỉ có cách là mời họ đi du thuyết mới có tác dụng.
(3) 在商店里退货的时候需要对收据。
Zài shāngdiàn lǐ tuìhuò de shíhòu xūyào duì shōujù.
Lúc đổi lại hàng ở cửa hàng thì cần phải đối chiếu giấy biên lai.
(4) 我们出门之前先对一下表。
Wǒmen chūmén zhīqián xiān duì yíxià biǎo.
Trước khi ra khỏi cửa chúng ta cần phải chỉnh lại đồng hồ chút.
(5) 她对我点头说:“你说对了”。
Tā duì wǒ diǎntóu shuō: “Nǐ shuō duì le”.
Cô ta gật đầu nói với tôi: “Cậu nói đúng rồi”.
Oke, cuối cùng chúng ta cũng đã đi hết xong phần ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản trong bài 16, Sách Giáo trình Tiếng Trung Thương mại. Nội dung bài học hôm nay không nhiều những chủ yếu là học ngữ pháp cơ bản và các cấu trúc câu thông dụng trong soạn thảo văn bản Tiếng Trung Thương mại. Các em về nhà gặp vấn đề gì khó khăn trong quá trình học Tiếng Trung Thương mại thì chuẩn bị trước câu hỏi ở nhà, đến buổi học tới cả lớp cùng thảo luận và giải đáp thắc mắc cho các bạn học viên. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong buổi học tiếp theo diễn ra vào tuần tới thứ 4.