Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng

Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng nội dung chuyên đề luyện thi HSK online do chính tay Thầy Vũ biên soạn vô cùng bổ ích, các bạn học viên hãy chú ý theo dõi mỗi ngày trên hệ thống ChineMaster nhé.

0
909
Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng trung tâm tiếng Trung thầy Vũ tphcm
Đánh giá post

Chuyên đề bài giảng ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng bổ ích

Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng, các bạn muốn bổ sung thêm kiến thức HSK để chuẩn bị nền tảng vững vàng cho kì thi sắp tới, thì hãy luyện tập theo bộ tài liệu luyện thi HSK online của Thầy Vũ nhé. Mỗi tiết học Thầy Vũ sẽ cung cấp cho các bạn nội dung kiến thức khác nhau, giúp các bạn nâng cao về mặt từ vựng cũng như ngữ pháp một cách nhanh chóng. Vì vậy chúng ta cần chăm chỉ luyện thi mỗi ngày để đạt được kết quả thật tốt trong kì thi HSK nhé. Thầy Vũ sẽ luôn đồng hành cùng các bạn, chúc các bạn thành công !

Các bạn hãy sử dụng Skype theo hướng dẫn ở link bên dưới để có được cho mình một bộ tài liệu tiếng Trung vô cùng bổ ích và luyện tập miễn phí mỗi ngày.

Học tiếng Trung online thông qua Skype Thầy Vũ

Nếu các bạn đang sử dụng máy tính nhưng chưa có một bộ gõ tiếng Trung phù hợp để sử dụng thì hãy ấn ngay vào link bên dưới để dowload hoàn toàn miễn phí nhé.

Dowload bộ gõ tiếng Trung SoGou PinYin có dấu

Tất cả thông tin về trung tâm ChineMaster ở link bên dưới, nếu các bạn học viên muốn tìm hiểu thêm thông tin về trung tâm ChineMaster tại TPHCM và Hà Nội thì hãy ấn ngay vào link nhé.

Trung tâm ChineMaster Quận 10 TPHCM

Trung tâm ChineMaster Quận Thanh Xuân Hà Nội

Thầy Vũ đã biên soạn một bộ giáo trình về chuyên đề thương mại để các bạn học viên tham khảo hoàn toàn miễn phí ở link bên dưới.

Khóa học tiếng Trung thương mại online

Thông qua bộ giáo trình do chính tay Thầy Vũ biên soạn ở link bên dưới các bạn hãy tự luyện tập tại nhà và củng cố những kiến thức cần thiết cho bản thân mình nhé.

Chuyên đề giáo trình tiếng Trung online Thầy Vũ

Trước khi vào bài mới các bạn hãy ôn lại kiến thức cũ ở link bên dưới nhé.

Giáo trình phân tích ngữ pháp tiếng Trung chuyên sâu HSK 7

Bên dưới là bài giảng hôm nay, các bạn hãy chú ý theo dõi và ghi chép đầy đủ vào vở nhé.

Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng

Nội dung bài giảng Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng Thầy Vũ

Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyên sâu HSK 7 ứng dụng được Thầy Vũ thiết kế nội dung giáo án chương trình giảng dạy và đào tạo các khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng Trung HSK 9 cấp và luyện thi tiếng Trung HSKK sơ cấp, tiếng Trung HSKK trung cấp cho đến tiếng Trung HSKK cao cấp theo giáo án tài liệu giáo trình tiếng Trung ChineMaster 9 quyển.

测试力量、感觉、反射和眼球运动的神经系统检查可以评估可能导致记忆和认知受损的医疗状况,如中风或帕金森病。

该测试评估记忆力、解决简单问题的能力和其他认知技能。例如,在一项名为 Mini-Cog 的测试中,要求该人记住并在几分钟后重复三个常见物体的名称。医生还会提出问题,以确定该人是否患有可导致类似阿尔茨海默氏症痴呆症状的情绪障碍。

脑部扫描,如磁共振成像 (MRI) 或计算机断层扫描 (CT) 扫描,可用于排除肿瘤或其他可能导致阿尔茨海默病样症状的异常的存在。

虽然目前没有治愈阿尔茨海默病的方法,但治疗可以在有限的时间内减缓认知能力下降,控制行为症状,并缓解焦虑和抑郁等症状。

在医疗保健提供者开药之前,他们通常从非药物方法开始。阿尔茨海默氏症协会指出,咨询、参与支持小组以及结合社交、心理和身体参与的舞蹈等活动都可以对身心产生积极影响。

美国食品和药物管理局 (FDA) 已经批准了少量阿尔茨海默氏症药物,据信这些药物通过改变大脑中神经递质(化学信使)的水平起作用。

医生也可能会为出现阿尔茨海默症行为症状的人开药,例如抑郁、攻击性、烦躁和焦虑。

对阿尔茨海默氏症新疗法的研究工作一直令人沮丧,临床试验有可能失败。但据美国国家老龄化研究所称,科学家们正在继续探索新的干预措施。

尽管针对阿尔茨海默氏症患者的草药、膳食补充剂和“医疗食品”越来越多,但没有任何科学证据表明这些产品有效。

例如,一些患有阿尔茨海默氏症的人食用椰子油,这是基于椰子油中的辛酸可以为不再能够代谢葡萄糖的脑细胞提供能量的理论。但阿尔茨海默氏症协会指出,没有研究证实这有助于认知。

在阿尔茨海默病的晚期阶段,大脑功能严重丧失导致的并发症可能包括脱水、营养不良或感染。

一种常见的并发症是吞咽困难(吞咽困难),这会导致食物或饮料被吸入(吸入)肺部,从而可能导致肺炎。梅奥诊所指出,肺炎是严重阿尔茨海默病患者的常见死因。

据估计,美国有 580 万人患有阿尔茨海默氏症。这个数字包括 560 万 65 岁或以上的人和 20 万 65 岁以下的人。

这意味着每 10 个 65 岁及以上的美国人中就有 1 个患有阿尔茨海默病。

随着美国老年人数量的增加,反映了医学的进步和婴儿潮一代的老龄化,预计患有阿尔茨海默氏症的人数将激增。

阿尔茨海默病协会指出,除非取得任何重大医学突破,否则到 2050 年,估计有 1380 万 65 岁及以上的美国人将患有阿尔茨海默病。

痴呆症不是一种特定的疾病,而是一个通用术语,用于描述任何影响记忆、语言和其他认知能力的大脑功能下降,并且严重到足以干扰日常生活。

根据阿尔茨海默病协会的数据,阿尔茨海默病是最常见的痴呆类型,占所有痴呆病例的 60% 至 80%。

尽可能长时间地保持生活质量是阿尔茨海默氏症患者可以实现的目标。关键是制定适当的策略来最大限度地提高独立性,最大限度地减少挫折,并建立自信和情感联系的感觉,这有助于让每一天都过得最好。

常规可以减轻痴呆症早期患者短期记忆丧失的负担。例如,如果您患有阿尔茨海默氏症,您可能会感到更平静、更有控制力,因为您知道您家的钥匙总是挂在门边的挂钩上,或者您的看护人总是在挂历上记录约会。

随着疾病的进展,患者更难以向他人表达他们的需求。如果您是一名看护人,有一些策略可以帮助您和您所照顾的人应对这一挑战。

保持积极的情绪,减少电视等干扰,让你的问题更容易用“是”或“否”来回答,这些都会产生巨大的影响。家庭看护者联盟指出,有时肢体语言和非语言暗示可以表达语言不再能够表达的内容。

Bài giảng và bài tập chú thích phiên âm tiếng Trung HSK 7 cho bài tập Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyển sâu HSK 7 ứng dụng.

Cèshì lìliàng, gǎnjué, fǎnshè hé yǎnqiú yùndòng de shénjīng xìtǒng jiǎnchá kěyǐ pínggū kěnéng dǎozhì jìyì hé rèn zhī shòu sǔn de yīliáo zhuàngkuàng, rú zhòngfēng huò pà jīnsēn bìng.

Gāi cèshì pínggūjìyìlì, jiějué jiǎndān wèntí de nénglì hé qítā rèn zhī jìnéng. Lìrú, zài yī xiàng míng wèi Mini-Cog de cèshì zhōng, yāoqiú gāi rén jì zhù bìng zài jǐ fēnzhōng hòu chóngfù sān gè chángjiàn wùtǐ de míngchēng. Yīshēng huán huì tíchū wèntí, yǐ quèdìng gāi rén shìfǒu huàn yǒu kě dǎozhì lèisì ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng chīdāi zhèngzhuàng de qíngxù zhàng’ài.

Nǎo bù sǎomiáo, rú cí gòngzhèn chéngxiàng (MRI) huò jìsuànjī duàncéng sǎomiáo (CT) sǎomiáo, kěyòng yú páichú zhǒngliú huò qítā kěnéng dǎozhì ā’ěr cí hǎi mò bìng yàng zhèngzhuàng de yìcháng de cúnzài.

Suīrán mùqián méiyǒu zhìyù ā’ěr cí hǎi mò bìng de fāngfǎ, dàn zhìliáo kěyǐ zài yǒuxiàn de shíjiān nèi jiǎnhuǎn rèn zhī nénglì xiàjiàng, kòngzhì xíngwéi zhèngzhuàng, bìng huǎnjiě jiāolǜ hé yìyù děng zhèngzhuàng.

Zài yīliáo bǎojiàn tígōng zhě kāi yào zhīqián, tāmen tōngcháng cóng fēi yàowù fāngfǎ kāishǐ. Ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng xiéhuì zhǐchū, zīxún, cānyù zhīchí xiǎozǔ yǐjí jiéhé shèjiāo, xīnlǐ hé shēntǐ cānyù de wǔdǎo děng huódòng dōu kěyǐ duì shēnxīn chǎnshēng jījí yǐngxiǎng.

Měiguó shípǐn hé yàowù guǎnlǐ jú (FDA) yǐjīng pīzhǔnle shǎoliàng ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng yàowù, jù xìn zhèxiē yàowù tōngguò gǎibiàn dànǎo zhōng shénjīng dì zhì (huàxué xìnshǐ) de shuǐpíng qǐ zuòyòng.

Yīshēng yě kěnéng huì wéi chūxiàn ā’ěr cí hǎi mò zhèng xíngwéi zhèngzhuàng de rén kāi yào, lìrú yìyù, gōngjí xìng, fánzào hé jiāolǜ.

Duì ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng xīn liáofǎ de yán jiù gōngzuò yīzhí lìng rén jǔsàng, línchuáng shìyàn yǒu kěnéng shībài. Dàn jù měiguó guójiā lǎolíng huà yánjiū suǒ chēng, kēxuéjiāmen zhèngzài jìxù tànsuǒ xīn de gānyù cuòshī.

Jǐnguǎn zhēnduì ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng huànzhě de cǎoyào, shànshí bǔchōng jì hé “yīliáo shípǐn” yuè lái yuè duō, dàn méiyǒu rènhé kēxué zhèngjù biǎomíng zhèxiē chǎnpǐn yǒuxiào.

Lìrú, yīxiē huàn yǒu ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng de rén shíyòng yē zǐ yóu, zhè shì jīyú yē zǐ yóu zhōng de xīnsuān kěyǐ wéi bù zài nénggòu dàixiè pútáotáng de nǎo xìbāo tígōngnéngliàng de lǐlùn. Dàn ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng xiéhuì zhǐchū, méiyǒu yánjiū zhèngshí zhè yǒu zhù yú rèn zhī.

Zài ā’ěr cí hǎi mò bìng de wǎnqí jiēduàn, dànǎo gōngnéng yánzhòng sàngshī dǎozhì de bìngfā zhèng kěnéng bāokuò tuōshuǐ, yíngyǎng bùliáng huò gǎnrǎn.

Yī zhǒng chángjiàn de bìngfā zhèng shì tūnyàn kùnnán (tūnyàn kùnnán), zhè huì dǎozhì shíwù huò yǐnliào bèi xīrù (xīrù) fèi bù, cóng’ér kěnéng dǎozhì fèiyán. Méi ào zhěnsuǒ zhǐchū, fèiyán shì yánzhòng ā’ěr cí hǎi mò bìng huànzhě de chángjiàn sǐyīn.

Jù gūjì, měiguó yǒu 580 wàn rén huàn yǒu ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng. Zhège shùzì bāokuò 560 wàn 65 suì huò yǐshàng de rén hé 20 wàn 65 suì yǐxià de rén.

Zhè yìwèizhe měi 10 gè 65 suì jí yǐshàng dì měiguó rén zhōng jiù yǒu 1 gè huàn yǒu ā’ěr cí hǎi mò bìng.

Suízhe měiguó lǎonián rénshùliàng de zēngjiā, fǎnyìngle yīxué de jìnbù hé yīng’ér cháo yīdài de lǎolíng huà, yùjì huàn yǒu ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng de rén shù jiāng jīzēng.

Ā’ěr cí hǎi mò bìng xiéhuì zhǐchū, chúfēi qǔdé rènhé zhòngdà yīxué túpò, fǒuzé dào 2050 nián, gū jì yǒu 1380 wàn 65 suì jí yǐshàng dì měiguó rén jiāng huàn yǒu ā’ěr cí hǎi mò bìng.

Chīdāi zhèng bùshì yī zhǒng tèdìng de jíbìng, ér shì yīgè tōngyòng shùyǔ, yòng yú miáoshù rènhé yǐngxiǎng jìyì, yǔyán hé qítā rèn zhī nénglì de dànǎo gōng néng xiàjiàng, bìngqiě yánzhòng dào zúyǐ gānrǎo rìcháng shēnghuó.

Gēnjù ā’ěr cí hǎi mò bìng xiéhuì de shùjù, ā’ěr cí hǎi mò bìng shì zuì chángjiàn de chīdāi lèixíng, zhàn suǒyǒu chīdāi bìnglì de 60% zhì 80%.

Jǐn kěnéng cháng shíjiān dì bǎochí shēnghuó zhìliàng shì ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng huànzhě kěyǐ shíxiàn de mùbiāo. Guānjiànshì zhìdìng shìdàng de cèlüè lái zuìdà xiàndù de tígāo dúlì xìng, zuìdà xiàndù de jiǎnshǎo cuòzhé, bìng jiànlì zìxìn hé qínggǎn liánxì de gǎnjué, zhè yǒu zhù yú ràng měi yītiān dū guò dé zuì hǎo.

Chángguī kěyǐ jiǎnqīng chīdāi zhèng zǎoqí huànzhě duǎnqí jìyì sàngshī de fùdān. Lìrú, rúguǒ nín huàn yǒu ā’ěr cí hǎi mò shì zhèng, nín kěnéng huì gǎndào gèng píngjìng, gèng yǒu kòngzhì lì, yīnwèi nín zhīdào nín jiā de yàoshi zǒng shì guà zài mén biān de guàgōu shàng, huòzhě nín de kānhù rén zǒng shì zài guàlì shàng jìlù yuēhuì.

Suízhe jíbìng de jìnzhǎn, huànzhě gèng nányǐ xiàng tārén biǎodá tāmen de xūqiú. Rúguǒ nín shì yī míng kānhù rén, yǒu yīxiē cèlüè kěyǐ bāngzhù nín hé nín suǒ zhàogù de rén yìngduì zhè yī tiǎozhàn.

Bǎochí jījí de qíngxù, jiǎnshǎo diànshì děng gānrǎo, ràng nǐ de wèntí gèng róngyì yòng “shì” huò “fǒu” lái huídá, zhèxiē dūhuì chǎnshēng jùdà de yǐngxiǎng. Jiātíng kānhù zhě liánméng zhǐchū, yǒushí zhītǐ yǔyán hé fēi yǔyán àn shì kěyǐ biǎodá yǔyán bù zài nénggòu biǎodá de nèiróng.

Tài liệu bài tập luyện dịch tiếng Trung HSK ứng dụng thực tế Giáo trình phân tích ngữ pháp chuyển sâu HSK 7 ứng dụng.

Một cuộc kiểm tra thần kinh kiểm tra sức mạnh, cảm giác, phản xạ và chuyển động của mắt có thể đánh giá các tình trạng y tế có thể dẫn đến suy giảm trí nhớ và nhận thức, chẳng hạn như đột quỵ hoặc bệnh Parkinson.

Bài kiểm tra này đánh giá trí nhớ, khả năng giải quyết các vấn đề đơn giản và các kỹ năng nhận thức khác. Chẳng hạn, trong một bài kiểm tra được gọi là Mini-Cog, người đó được yêu cầu ghi nhớ và vài phút sau đó, lặp lại tên của ba đồ vật thông thường. Bác sĩ cũng sẽ hỏi các câu hỏi để xác định xem người đó có bị rối loạn tâm trạng có thể gây ra các triệu chứng bắt chước chứng mất trí nhớ Alzheimer hay không.

Quét não, chẳng hạn như chụp cộng hưởng từ (MRI) hoặc chụp cắt lớp vi tính (CT), có thể được sử dụng để loại trừ sự hiện diện của khối u hoặc bất thường khác có thể gây ra các triệu chứng giống bệnh Alzheimer.

Mặc dù hiện không có cách chữa khỏi bệnh Alzheimer, nhưng các phương pháp điều trị có thể làm chậm quá trình suy giảm nhận thức trong một thời gian giới hạn, quản lý các triệu chứng hành vi và giúp giảm các triệu chứng như lo lắng và trầm cảm.

Trước khi các nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe kê đơn thuốc, họ thường bắt đầu với các phương pháp tiếp cận không dùng thuốc. Tư vấn, tham gia vào một nhóm hỗ trợ và các hoạt động như khiêu vũ kết hợp xã hội, tinh thần và thể chất đều có thể có tác động tích cực đến tinh thần và thể chất, Hiệp hội Alzheimer lưu ý.

Cơ quan Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm Hoa Kỳ (FDA) đã phê duyệt một số lượng nhỏ thuốc chữa bệnh Alzheimer, được cho là có tác dụng thay đổi mức độ dẫn truyền thần kinh (sứ giả hóa học) trong não.

Các bác sĩ cũng có thể kê đơn thuốc cho những người trải qua các triệu chứng hành vi của bệnh Alzheimer, chẳng hạn như trầm cảm, hung hăng, bồn chồn và lo lắng.

Những nỗ lực nghiên cứu về phương pháp điều trị bệnh Alzheimer mới đã gây thất vọng, với những khả năng đầy hứa hẹn đã thất bại trong các thử nghiệm lâm sàng. Nhưng các nhà khoa học vẫn đang tiếp tục khám phá những biện pháp can thiệp mới, theo Viện Quốc gia về Lão hóa.

Mặc dù ngày càng có nhiều loại thuốc thảo dược, thực phẩm chức năng và “thực phẩm y tế” dành cho những người mắc bệnh Alzheimer, không có bằng chứng khoa học nào cho thấy bất kỳ sản phẩm nào trong số này có tác dụng.

Ví dụ, một số người bị bệnh Alzheimer tiêu thụ dầu dừa dựa trên lý thuyết rằng axit caprylic trong dầu có thể cung cấp năng lượng cho các tế bào não không còn khả năng chuyển hóa glucose. Nhưng không có nghiên cứu nào xác nhận rằng điều này giúp nhận thức, Hiệp hội Alzheimer lưu ý.

Trong các giai đoạn tiến triển của bệnh Alzheimer, các biến chứng do mất chức năng não nghiêm trọng có thể bao gồm mất nước, suy dinh dưỡng hoặc nhiễm trùng.

Một biến chứng thường gặp là khó nuốt (khó nuốt), có thể dẫn đến thức ăn hoặc đồ uống bị hút (thở) vào phổi, có khả năng gây viêm phổi. Bệnh viêm phổi là nguyên nhân phổ biến gây tử vong cho những người mắc bệnh Alzheimer’s nặng, Mayo Clinic lưu ý.

Ước tính có khoảng 5,8 triệu người ở Hoa Kỳ mắc chứng sa sút trí tuệ Alzheimer. Con số này bao gồm 5,6 triệu người từ 65 tuổi trở lên và 200.000 người dưới 65 tuổi.

Điều đó có nghĩa là cứ 10 người Mỹ từ 65 tuổi trở lên thì có 1 người mắc chứng mất trí nhớ Alzheimer.

Khi số lượng người Mỹ lớn tuổi tăng lên, phản ánh những tiến bộ trong y học và sự già đi của những đứa trẻ bùng phát, số người mắc bệnh Alzheimer được dự đoán sẽ tăng lên.

Hiệp hội Alzheimer lưu ý rằng nếu không có bất kỳ bước đột phá quan trọng nào về y học, ước tính có khoảng 13,8 triệu người Mỹ từ 65 tuổi trở lên sẽ mắc chứng mất trí nhớ Alzheimer vào năm 2050.

Sa sút trí tuệ không phải là một căn bệnh cụ thể mà là một thuật ngữ chung để mô tả bất kỳ sự suy giảm nào trong chức năng não ảnh hưởng đến trí nhớ, ngôn ngữ và các khả năng nhận thức khác và điều đó đủ nghiêm trọng để cản trở cuộc sống hàng ngày.

Theo Hiệp hội Alzheimer, bệnh Alzheimer là loại bệnh mất trí nhớ phổ biến nhất, chiếm từ 60 đến 80% tổng số trường hợp sa sút trí tuệ.

Duy trì chất lượng cuộc sống càng lâu càng tốt là một mục tiêu có thể đạt được đối với người mắc bệnh Alzheimer. Chìa khóa là có các chiến lược để tối đa hóa sự độc lập, giảm thiểu sự thất vọng, và xây dựng cảm giác tự tin và kết nối cảm xúc để giúp mỗi ngày trở nên tốt đẹp nhất có thể.

Các thói quen có thể giảm bớt gánh nặng mất trí nhớ ngắn hạn cho những người trong giai đoạn đầu của chứng sa sút trí tuệ. Nếu bạn mắc bệnh Alzheimer, bạn có thể cảm thấy bình tĩnh hơn và kiểm soát được nhiều hơn khi biết rằng chìa khóa nhà của bạn luôn được treo trước cửa hoặc người chăm sóc của bạn luôn ghi lại các cuộc hẹn trên lịch treo tường.

Khi bệnh tiến triển, bệnh nhân gặp khó khăn hơn trong việc nói ra những mong muốn và nhu cầu của mình với người khác. Nếu bạn là người chăm sóc, có những chiến lược có thể giúp bạn và người bạn chăm sóc vượt qua thử thách này.

Giữ cho tâm trạng lạc quan, giảm bớt những thứ gây xao nhãng như xem TV và dễ dàng trả lời câu hỏi của bạn bằng “có” hoặc “không” đều có thể tạo ra sự khác biệt rất lớn. Đôi khi ngôn ngữ cơ thể và các tín hiệu phi ngôn ngữ có thể diễn đạt những gì mà từ ngữ không còn có thể sử dụng được nữa, Family Caregiver Alliance lưu ý.

Nội dung bài giảng hôm nay chúng ta tìm hiểu đến đây là kết thúc. Các bạn hãy thông qua hệ thống ChineMaster để tìm hiểu thêm thật nhiều kiến thức tiếng Trung bổ ích khác nhé. Hẹn gặp lại các bạn ở bài giảng tiếp theo vào ngày mai.