Học tiếng Trung online miễn phí Bài 19

Học tiếng Trung online miễn phí cơ bản bài 19 tốt nhất Hà Nội, nội dung biên soạn theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới nhất

0
1642
5/5 - (4 bình chọn)

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ

Khóa học tiếng Trung online miễn phí được biên soạn theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới nhất, hôm nay lớp học tiếng Trung online miễn phí của thầy Vũ giới thiệu đến các bạn học viên online nội dung bài học số 19.

Bài 19 với tiêu đề: 可以试试吗? Kěyǐ shì shì ma?  Có thể thử không?. Nội dung bài giới thiệu các từ vựng và mẫu câu thường dùng khi bạn đi mua và thử quần áo, sẽ rất dễ áp dụng vào đời sống hàng ngày đấy.

Sau đây mời các bạn cùng đến với nội dung bài học tiếng Trung miễn phí.

(一)可以试试吗?

(玛丽在商店买羽绒服…..Mǎlì zài shāngdiàn mǎi yǔróngfú….Mary đang ở cửa hàng áo lông vũ)

玛丽:我看看羽绒服。
Wǒ kàn kàn yǔróngfú. Cho tôi xem áo lông vũ.

售货员:你看看这件怎么样?又好又便宜。
Nǐ kàn kàn zhè jiàn zěnme yàng? Yòu hǎo yòu piányí.  Chị xem chiếc này thế nào? Vừa đẹp vừa rẻ.

玛丽:这件有一点儿长,有短一点儿的 吗?
Zhè jiàn yǒu yīdiǎnr cháng, yǒu duǎn yīdiǎnr de ma?  Cái áo này có vẻ hơi dài. Có áo ngắn hơn không?

售货员:你要深颜色的还是要浅颜色的?
Nǐ yào shēn yánsè de háishì yào qiǎn yánsè de? Chị muốn màu tối hay màu sáng ạ?

玛丽:浅颜色的 ……我试试可以吗?
Qiǎn yánsè de…… Wǒ shì shì kěyǐ ma? Màu sáng đi…Tôi có thử được chứ?)

售货员:当然可以。
Dāngrán kěyǐ.  Tất nhiên là được rồi ạ)

玛丽:这件太肥了,有没有瘦一点儿的?
Zhè jiàn tài féi le, yǒu méiyǒu shòu yīdiǎnr de? Cái áo này trông béo quá, có loại mặc trông gầy chút không?

售货员:你再试试这一件。
Nǐ zài shì shì zhè yī jiàn.  Chị thử thêm chiếc này đi ạ.

玛丽:这件不大不小,正合适,颜色也很好看。
Zhè jiàn bù dà bù xiǎo, zhèng héshì, yánsè yě hěn hǎokàn.  Cái này không to không nhỏ, vừa vặn lắm, màu sắc cũng đẹp nữa.

(二)便宜一点儿吧

玛丽:这种羽绒服怎么卖?
Zhè zhǒng yǔróngfú zěnme mài?  Chiếc áo lông vũ loại này bán bao nhiêu?

售货员:一件四百块。
Yī jiàn sìbǎi kuài. 1 chiếc 400 tệ.

玛丽:太贵了。便宜一点儿吧,二百怎么样?
Tài guì le.Piányí yīdiǎnr ba, èrbǎi zěnme yàng?  đắt thế! rẻ hơn chút đi, 200 tệ, thế nào?

售货员:二百太少了,不卖。可以打八折,你给三百二吧。
Èrbǎi tài shǎole, bù mài. Kěyǐ dǎ bā zhé, nǐ gěi sānbǎi  èr ba. 200 tệ ít quá, không thể bán được. Có thể giảm 80 tệ, chị trả 320 tệ nhé.

玛丽:三百行不行?
Sānbǎi xíng bùxíng? 300 tệ được không?

售货员:给你吧。
Gěi nǐ ba. Bán cho chị vậy.

Từ mới:

  1. 羽绒服            yǔróngfú             áo lông vũ
  2. 又…. 又….      yòu….yòu…        vừa ….vừa….
  3. 便宜               piányì                 rẻ
  4. 长                 cháng                  dài
  5. 一点儿           yìdiǎnr                một chút
  6. 短                 duǎn                  ngắn
  7. 深                 shēn                  đậm
  8. 浅                 qiǎn                   nhạt
  9. 试                shì                      thử
  10. 可以             kěyǐ                    có thể
  11. 当然             dāngrán             đương nhiên
  12. 肥               féi                      béo, mập
    胖               pàng                   béo, mập
  13. 瘦               shòu                   gầy, ốm
  14. 合适            héshì                  thích hợp, vừa vặn, phù hợp
  15. 好看            hǎokàn               đẹp, xinh, ưa nhìn
  16. 种              zhǒng                 (lượng từ) loại , chủng loại
  17. 打折           dǎzhé                 giảm giá

Ngữ pháp

  1. Động từ trùng lặp (lặp lại)
    Trong tiếng hán, kho biểu thị thời gian ngắn, động tác nhanh thì dùng hình thức lặp lại của động từ (V+V)
    Động từ láy lại thường đọc ở thanh nhẹ.
    Khi sử dụng các động từ trùng lặp sẽ khiến câu trở nên mềm mại, nhẹ nhàng, ngữ khí tự nhiên hơn. Do đó lặp động từ thường được dùng trong khẩu ngữ.
    Ví dụ:
    Hình thức lặp lại của động từ đơn âm tiết là AA hoặc A一A
    Nếu động từ biểu thị động tác đã xảy ra hoặc đã hoàn thành,  thì hình thức láy của động từ là :A了A, AB 了AB
    Ví dụ:
    Các động từ không biểu thị động tác  在、有、是thì không thể lặp lại.
    các đọng từ biểu thị sự tiến hành của đọng tác 在、正在、正 cũng không thể lặp lại.
    Vid dụ: Không thể nói *我正在学习学习啊。
  2. Cấu trúc 又….又… vừa…vừa..
    又 + hình dung từ + 又 + hình dung từ
    Cấu trúc 又….又… dùng để liên kết hình dung từ hoặc cụm từ với nhau, biểu thị sự tồn tại cùng lúc của hai trạng thái hai tình huống.
    Ví dụ:
    (1)  这种苹果又好吃又便宜 (loại táo này vừa ngon vừa rẻ.)
    (2) 今天的课又长又难(bài hôm nay vừa dài vừa khó.)
  3. 一点儿 và 有一点儿:
    Sự khác nhau giữa hai từ này ở chỗ :

一点儿có thể làm định ngữ;Nhưng有一点儿 thì không

一点儿dùng phía sau hình dung từ, biểu thị so sánh . Nhưng有一点儿 thì không
有一点儿 làm trạng ngữ, dùng phía trước hình dung từ , để biểu đạt sự việc không như mông muốn. Nhưng 一点儿thì không
Ví dụ:
这个颜色有一点儿深,有浅一点儿的马?(màu này có vẻ tối, muốn màu sáng một chút.)

Nội dung bài học đến đây là kết thúc, các bạn học viên online của lớp học tiếng Trung online miễn phí của thầy Vũ đã nắm được bài học chưa ? Học tiếng Trung miễn phí nhưng cũng cần đầu tư thời gian và sự chăm chỉ nhé. Mỗi ngày cố gắng một chút, chúng ta hoàn toàn có thể học tiếng Trung miễn phí nhưng vẫn đạt hiệu quả cao.

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các video học tiếng Trung online miễn phí khác được chia sẻ từ thầy Vũ.

Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình BOYA sơ cấp 1

Lớp học tiếng Trung online miễn phí Skype học tiếng Trung giao tiếp

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Nguyễn Minh Vũ