Học tiếng Trung giao tiếp online cơ bản Nguyễn Minh Vũ
Học tiếng Trung giao tiếp online miễn phí ChineMaster đã quay trở lại và mang đến cho các bạn học viên thật nhiều kiến thức bổ ích rồi đây.
Hôm nay các bạn học viên online hãy cùng học tiếng Trung giao tiếp online bài số 26 với chủ đề 长途交通 Giao thông đường dài. Thông qua bài học ngày hôm nay, các bạn sẽ được học các từ vựng và mẫu câu liên quan đến việc giao thông đi lại, rất hữu ích cho những chuyến đi đặt hàng hay du lịch bên Trung Quốc phải không nào?
Trước tiên chúng ta cùng tìm hiểu từ mới của ngày hôm nay nhé!
生词 Từ mới
- 晚点 wǎndiǎn muộn giờ
- 幸运 xìngyùn may mắn
- 变化 biànhuà thay đổi
- 受罪 shòuzuì chịu khổ, khổ sở
- 本来 běnlái vốn dĩ, vốn là
- 排队 páiduì xếp hàng
- 团员 tuányuán đoàn viên
- 实在 shízài kì thực, quả thực, thực sự
- 候车厅 hòuchē tīng phòng chờ xe
- 惨 cǎn thảm, tồi tệ
- 歇 xiē nghỉ, nghỉ ngơi
- 辛苦 xīnkǔ vất vả, khổ sở
- 习惯 xíguàn thói quen, quen
- 服务 fúwù phục vụ
- 原来 yuánlái lúc đầu, vốn dĩ
- 满意 mǎnyì hài lòng, mãn nguyện
- 行李 xínglǐ hành lí
- 座位 zuòwèi chỗ ngồi
- 在乎 zàihū để ý, để tâm
- 团聚 tuánjù đoàn tụ
常用句
- 还有5分钟就要开车了。 Hái yǒu 5 fēnzhōng jiù yào kāichēle.
Còn 5 phút nữa là xe chạy rồi. - 是不是我们的车已经开了啊? Shì bùshì wǒmen de chē yǐjīng kāile a?
Có phải là xe của chúng ta đã chạy rồi không? - T183 晚点15分钟。 T183 wǎndiǎn 15 fēnzhōng.
Chuyến xe T183 muộn giờ 15 phút. - 我们真是太幸运了。 Wǒmen zhēnshi tài xìngyùnle.
Chúng ta thật may quá đi mất - 咱俩啊还客气什么! Zán liǎ a hái kèqì shénme!
Hai chúng ta còn khách sáo cái gì nữa - 两个月不见,你变化挺大的。Liǎng gè yuè bùjiàn, nǐ biànhuà tǐng dà de.
Hai tháng rồi không gặp, cậu thay đổi nhiều thật đấy. - 我自己来就行,很轻的,东西不多。 Wǒ zìjǐ lái jiùxíng, hěn qīng de, dōngxī bù duō.
Tôi tự xách được rồi, nhẹ lắm, không nhiều đồ. - 现在回家真是受罪。 Xiànzài huí jiā zhēnshi shòuzuì.
Bây giờ mà về nhà thì đúng là phải tội - 我本来想做火车的,排了一夜队也没买到票。 Wǒ běnlái xiǎng zuò huǒchē de, páile yīyè duì yě méi mǎi dào piào.
Tôi vốn muốn ngồi tàu hỏa về, nhưng xếp hàng cả đêm cũng không mua được vé. - 在外面工作一年了,过年该回家吃顿团圆饭了。 Zài wàimiàn gōngzuò yī niánle, guònián gāi huí jiā chī dùn tuányuán fànle.
Đi làm xa nhà cả năm rồi, tết thì nên về nhà ăn bữa cơm đoàn viên.
注释 Chú thích
- 咱俩啊还客气什么
什么: đứng sau động từ hoặc tính từ, thể hiện thái độ không hài lòng về cách làm hay tình trạng, có ý phủ định. Ví dụ:
事情都这样了,你还说什么啊。
这趟特快,快什么呀,和慢车差不多。 - 在外面工作一年了,过年该回家吃顿团圆饭了
团员: thể hiện việc người một nhà sau thời dài chia ly xa cách đã được đoàn tụ. Ở Trung Quốc, người dân rất coi trọng năm mới và tết Trung Thu. Cứ mỗi khi đón năm mới hay đến dịp Trung Thu, ai ai cũng mong muốn được đoàn tụ cùng gia đình. Khi đoàn tụ, mọi người thường cùng nhau ăn bữa cơm gọi là “cơm đoàn viên”. - 可是我的腿实在不听话
不听话: cách nói nhân hóa, thể hiện qua mệt mỏi, già nua, phản ứng chạm chạm. Cũng có thể nói là “不停使唤了”. Có thể sử dụng để nói về một số bộ phận cơ thể như: tai, mũi, tay,… Ví dụ:
我的手冻僵了,一点儿都不听话了。
年龄大了,耳朵也不听使唤了。
Bài học số 26 về chủ đề 长途交通 Giao thông đường dài của lớp học tiếng Trung giao tiếp online ChineMaster thầy Nguyễn Minh Vũ đến đây là kết thúc.
Các bạn học viên online hãy nhớ ghi chép bài đầy đủ và ôn luyện mỗi ngày cùng lớp học tiếng Trung giao tiếp online cơ bản miễn phí để có thể nhanh chóng nói lưu loát tiếng Trung nhé. Tiếng Trung sẽ không hề khó khi chúng ta chịu đầu tư thời gian và sức lực để học mỗi ngày.
Ngoài ra các bạn có thể tham khảo các khóa học tiếng Trung giao tiếp online cực kì bổ ích của thầy Vũ nhé, và đừng quên subribe kênh youtube cho thầy nhé!
Khóa học tiếng Trung giao tiếp online Giáo trình BOYA sơ cấp 1
Lớp học tiếng Trung giao tiếp online Skype
Tự học tiếng Trung giao tiếp online miễn phí cho người mới bắt đầu
Hẹn gặp lại các bạn trong bài học lần sau!