Trang chủ Học Tiếng Trung giao tiếp Học tiếng Trung giao tiếp online Bài 10 Học tiếng Trung Quốc

Học tiếng Trung giao tiếp online Bài 10 Học tiếng Trung Quốc

Lớp học tiếng Trung online giao tiếp bào 10 được biên soạn theo giáo trình đặc biệt, phù hợp cho các bạn muốn học giao tiếp từ cơ bản

0
2187
5/5 - (11 bình chọn)

Học tiếng Trung giao tiếp online cơ bản

Học tiếng Trung giao tiếp online Chào mừng các bạn học viên quay trở lại với lớp học tiếng Trung giao tiếp online cơ bản.

Lớp học tiếng Trung online giao tiếp được biên soạn theo giáo trình đặc biệt, phù hợp cho các bạn muốn học giao tiếp từ cơ bản. Mỗi bài mới là một chủ đề riêng biệt, gồm các từ vựng và các câu giao tiếp thông dụng cần thiết nhất.

Bài học số 10 hôm nay với chủ đề 市内交通 Giao thông trong thành phố.
Các bạn học viên của lớp học tiếng Trung giao tiếp cơ bản cùng tìm hiểu phần từ mới của bài ngày hôm nay nhé.

生词  Từ mới

  1. 乘车              chéngchē             đi xe (ô tô, xe bus)
  2. 反                 fǎn                      ngược (chiều)
  3. 赶快              gǎnkuài               nhanh chóng, mau chóng
  4. 浪费              làngfèi                  lãng phí
  5. 平常              píngcháng            bình thường, thông thường
  6. 左右              zuǒyòu                 khoảng, chừng
  7. 安全              ānquán                 an toàn
  8. 押金              yājīn                     tiền đặt cọc
  9. 充                 chōng                   nạp (tiền)
  10. 充值              chōngzhí              nạp tiền
  11. 步行              bùxíng                  đi bộ
  12. 顾                 gù                        để ý, lo, nhìn, trông
  13. 幸亏              xìngkuī                 may mà, may mắn
  14. 误点              wùdiǎn                 trễ giờ, chậm giờ

专名  Tên riêng

  1. 李伟              Lǐwéi                     Lý Vĩ
  2. 联通大厦         Liántōng Dàshà      tòa nhà China Unicom

常用句 Câu thường dùng

  1. 我想办一张乘车卡。 Wǒ xiǎng bàn yī zhāng chéng chē kǎ.
    Tôi muốn làm một cái thẻ đi xe
  2. 用这个卡乘车可以打95折。 Yòng zhège kǎ chéng chē kěyǐ dǎ 95 zhé.
    Dùng thẻ đi xe có thể được giám giá 5%
  3. 现在不是上下班儿时间,所以人不多。 Xiànzài bùshì shàng xiàbān er shíjiān, suǒyǐ rén bù duō.
    Bây giờ không phải là giờ đi làm tan làm, nên không đông người.
  4. 我们坐反了吧?这不是越来越远吗? Wǒmen zuò fǎnle ba? Zhè bùshì yuè lái yuè yuǎn ma?
    Chúng ta đi ngược chiều rồi thì phải? Không phải là càng ngày càng xa hơn sao?
  5. 下一站赶快下车吧,去对面坐车。 Xià yí zhàn gǎnkuài xià chē ba, qù duìmiàn zuòchē.
    Bến tiếp theo xuống xa thôi, sang phía đối diện đi.
  6. 倒是没有浪费钱,但是浪费了时间。 Dǎoshì méiyǒu làngfèi qián, dànshì làngfèile shíjiān.
    Cũng chẳng phải phí tiền, nhưng mà lãng phí thời gian.
  7. 时间还真是有点儿紧,我尽量开得快一点儿。 Shíjiān hái zhēnshi yǒudiǎn er jǐn, wǒ jǐnliàng kāi dé kuài yīdiǎn er.
    Thời gian có chút gấp, tôi sẽ cố gắng lái nhanh hơn một chút.
  8. 平常从这到火车站需要多长是假? Píngcháng cóng zhè dào huǒchē zhàn xūyào duō zhǎng shì jiǎ?
    Bình thường từ đây đến bến tàu mất bao lâu?
  9. 一般需要半个小时左右。 Yībān xūyào bàn gè xiǎoshí zuǒyòu.
    Thông thường mất khoảng nửa tiếng đồng hồ.
  10. 我们还是别太急,安全第一。 Wǒmen háishì bié tài jí, ānquán dì yī.
    Chúng ta không nên vội quá, an toàn là quan trọng nhất.

注释  Chú thích

  1. 这不是越来越远吗
    不是….吗: là hình thức phủ định của câu phản vấn, biểu thị ý khẳng định, không cần trả lời. Ví dụ:
    你不是要上大学吗?
    这不是到中午了吗?越…..越….: biểu thị mức độ sự việc thay đổi theo tình hình. Vì cấu trúc này đã biểu thị ở mức độ cao, do đó không được sử dụng kết hợp các phó từ chỉ mức độ. Ví dụ:
    你的汉语越说越好了。
    雨越下越大了。
  2. 倒是没有浪费钱,但是浪费了时间
    倒是: phó từ, đôi khi cũng có thể nói thành 倒, biểu thị sự đối lập với lý lẽ và sự thật, biểu thị ngoài ý muốn. Câu sử dụng phó từ này biểu thị ý nhượng bộ, “dẫu rằng không lãng phí tiền bạc nhưng lại lãng phí thời gian”. Ví dụ:
    他现在倒是不想离婚了,可人家对方现在是非离不可。
    这双鞋质量倒是不错,就是价钱贵了一点儿。
  3. 一般需要半个小时左右
    左右: dùng sau lượng từ, biểu thị gần giống, xấp xỉ số đó, chỉ là ít hơn hoặc nhiều hơn một chút. Ví dụ: 30岁左右,4000元左右,1米76左右.
  4.  安全第一
    第一: nghĩa là “quan trọng nhất”. Ví dụ nói 安全第一, có nghĩa an toàn là quan trọng nhất. Cũng giống như cách nói 质量第一: chất lượng là số 1.

Trên đây là toàn bộ nội dung bài học số 10 của lớp học tiếng Trung giao tiếp online. Tiếng Trung giao tiếp không hề khó phải không các bạn. Mỗi ngày chúng ta học được thêm vài câu giao tiếp cơ bản, tích lũy lâu dần thì chúng ta hoàn toàn có thể nói tiếng Trung lưu loát như người bản địa. Đặc biệt học cùng lớp tiếng Trung giao tiếp online, bạn sẽ được học hoàn toàn miễn phí không mất bất kì chi phí nào.

Các bạn đừng quên theo dõi trang web mỗi ngày để cập nhật các bài học tiếng Trung giao tiếp online mới nhất nhanh nhất nhé. Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các khóa học tiếng Trung giao tiếp online khác.

Học tiếng Trung giao tiếp online Giáo trình Hán ngữ BOYA sơ cấp 1

Lớp học tiếng Trung giao tiếp online Skype

Tự học tiếng Trung giao tiếp online miễn phí cho người mới bắt đầu

Nội dung bài giảng khóa học tiếng Trung giao tiếp online miễn phí của chúng ta đến đây là kết thúc rồi.

Chúc các bạn học viên học tốt, hẹn gặp lại ở các bài học sau nhé!

KHÔNG CÓ BÌNH LUẬN

Bạn vui lòng không COPY nội dung bài giảng của Thầy Nguyễn Minh Vũ!