Chào các em học viên, trong bài học buổi trước lớp mình đã học xong cách dùng trợ từ 哪 rồi đúng không nhỉ, các em về nhà có xem lại bài không, chắc là cả lớp đều chưa học bài cũ đúng không, oke, chúng ta cùng vào link bên dưới điểm qua lại chút một số trọng tâm ngữ pháp của bài cũ.
Buổi học Tiếng Trung giao tiếp hôm nay chúng ta sẽ học thêm một trợ từ mới trong Tiếng Trung, đó là trợ từ 呢. Các em đã nghe rất nhiều người Trung Quốc họ thường xuyên dùng từ 呢 ở cuối câu mà không biết chức năng và ý nghĩa của từ 呢 là gì đúng không. Các em đừng sốt ruột, hôm nay chúng ta sẽ giải quyết vấn đề khúc mắc đó một cách triệt để. Trợ từ 呢 đứng ở cuối câu biểu thị ngữ khí khẳng định, đó là một trong các chức năng và ý nghĩa của trợ từ 呢.
Bây giờ chúng ta cùng phân tích và tìm hiểu cách dùng chi tiết của trợ từ 呢 trong Tiếng Trung giao tiếp thực tế.
Cách dùng Trợ từ 呢 trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Cách dùng thứ nhất của trợ từ 呢 trong Tiếng Trung
Trợ từ 呢 ne biểu thị ngữ khí nghi vấn, khi từ “呢” dùng trong câu hỏi thì phải dùng dấu chấm hỏi. Hình thức dùng từ “呢”trong câu hỏi cũng rất phong phú, như xác định một trong hai , chọn lựa trong một số tình huống hay hỏi ngược lại có nghĩa là vậy, thế, nhỉ, chứ.
Ví dụ:
你同谁一起去呢?
Nǐ tóng shuí yī qǐ qù ne ?
Anh đi cùng với ai vậy?
你怎么不自己去看看呢?
Nǐ zěn me bú zì jǐ qù kàn kan ne?
Sao anh không tự mình đi xem một chút vậy?
这话对不对呢?
Zhè huà duì bú duì ne?
Điều này có đúng không vậy?
这本书好呢,还是那本书好呢?
Zhè běn shū hǎo ne, hái shì nà běn shū hǎo ne.
Quyển sách này hay là quyển sách kia hay?
不亲身参加实践,哪里能取得经验呢?
Bù qīn shēn cān jiā shí jiàn, nǎ lǐ néng qǔ dé jīng yàn ne?
Không tự mình tham gia vào thực tiễn thì làm sao có thể rút được kinh nghiệm chứ?
Chú ý:
Trợ từ “呢” trong các câu hỏi trên có thể không cần. Khi không dùng từ “呢” sẽ không làm thay đổi nghĩa của câu nhưng làm cho ngữ khí thêm rõ ràng, dứt khoát.
Cách dùng thứ hai của trợ từ 呢 trong Tiếng Trung
Trợ từ 呢 trong một số trường hợp riêng biệt, chúng ta có thể đặt từ “呢” trực tiếp sau chủ ngữ, bỏ bớt đi vị ngữ.
Ví dụ:
哎呀,我的笔呢?
Āi ya, wǒ de bǐ ne ?
Ối chà, cây bút của tôi đâu rồi?
大家都来了,小王呢?
Dà jiā dōu lái le, xiǎo wáng ne?
Mọi người đều đã đến rồi, còn Tiểu Vương đâu?
我打算明天走,你呢?
Wǒ dǎ suàn míng tiān zǒu, nǐ ne?
Tôi dự định ngày mai sẽ đi, còn bạn thế nào?
Chú ý:
“我的笔呢” trong ví dụ 1 có nghĩa là “我的笔在哪里呢”。
“小王呢” trong ví dụ 2 có nghĩa là “小王怎么还没来呢”。
“你呢” trong ví dụ 3 có nghĩa là “你明天走不走呢”.
Giản lược đi vị ngữ trong trường hợp này có tác dụng làm cho câu rõ ý và mạnh mẽ.
Cách dùng thứ ba của trợ từ 呢 trong Tiếng Trung
Trợ từ 呢 biểu thị ngữ khí xác nhận sự thật, có mang sắc thái tình cảm khoa trương hay ca ngợi có nghĩa là mà, thôi, đấy v.v..
Ví dụ:
别那么急,天还早着呢!
Bié nà me jí, tiān hái zǎo zhe ne.
Đừng sốt ruột như thế, trời vẫn còn sớm mà!
连接幸苦了几天,要好好休息一下呢。
Lián jiē xīn kǔ le jǐ tiān, yào hǎo hāo xiūxi yí xià ne.
Đã vất vả mấy ngày liền, phải nghỉ ngời cho khỏe một chút thôi.
他年纪虽小,打球的本领可高呢!
Tā nián jì suī xiǎo, dǎ qiú de běn lǐng kě gāo ne.
Tuy cậu ấy còn trẻ tuổi nhưng bản lĩnh chơi bóng thì rất cừ!
快走吧,人家在外面等着呢。
Kuài zǒu ba, rén jiā zài wài miàn děng zhe ne.
Mau đi thôi, mọi người đang chờ ở bên ngoài đấy!
Cách dùng thứ tư của trợ từ 呢 trong Tiếng Trung
Trợ từ 呢 đặt giữa câu, phía sau phải có dấu phẩy và mang ngữ khí chuyển ý.
Ví dụ:
好些人提议星期天去游泳,小沈呢,他主张还是在家看点书。
Hǎo xiē rén tí yì xīng qī tiān qù yóu yǒng, xiǎo shěn ne, tā zhǔ zhāng hái shì zài jiā kàn diǎn shū.
Có nhiều người đề nghị chủ nhật đi bơi, còn bạn Thẩm thì sao, bạn ấy lại chủ trương tốt hơn là ở nhà đọc sách.
大家都夸她服务态度好,可他自己呢,总是说这是应该的。
Dà jiā dōu kuā tā fú wù tài dù hǎo, kě tā zì jǐ ne, zǒng shì shuō zhè shì yīng gāi de.
Mọi người đều khen thái độ phục vụ của anh ấy tốt, nhưng bản thân anh ấy thì sao, anh luôn cho rằng đấy là trách nhiệm của mình.
这种事情看起来容易办,其实呢,并不那么简单。
Zhè zhǒng shì qíng kàn qǐ lái róng yì bàn, qí shí ne, bìng bú nà me jiǎn dān.
Việc này xem ra rất dễ thực hiện, nhưng thực tế thì hoàn toàn không đơn giản như thế.
Chú ý: Trợ từ “呢”cũng có khi viết thành “吶”