Chào các em học viên, trong bài học thứ 4 tuần trước lớp mình đã học cách dùng trợ từ 来 trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày, các em đã thạo cách dùng trợ từ 来 chưa, 来 vừa là động từ và cũng đảm nhiệm chức năng là trợ từ trong Tiếng Trung. Để sử dụng thành thạo trợ từ 来 trong Tiếng Trung giao tiếp thì các em cần phải thường xuyên luyện nói Tiếng Trung với người Trung Quốc hoặc với một bạn nào đó nói thạo Tiếng Trung giao tiếp. Vì vậy học nói Tiếng Trung rất dễ, dễ hơn là học nói Tiếng Anh, vì ngữ pháp Tiếng Trung không lằng nhằng phức tạp các thời thì như trong Tiếng Anh, và ngữ pháp Tiếng Trung thì khá là gần gũi so với Tiếng Việt.
Để không bị rơi rụng kiến thức Tiếng Trung của bài cũ, các em vào link bên dưới ôn tập lại ngữ pháp Tiếng Trung cơ bản đã được học.
Cách dùng trợ từ 了 trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày
Cách dùng thứ nhất của trợ từ 了
Trợ từ 了 le đặt phía sau động từ để biểu thị sự việc đã hoàn thành, sắp hoàn thành hay giả định hoàn thành.Từ này cũng có thể đặt phía sau hai động từ được đặt song song trong ví dụ 4 có nghĩa là đã; rồi
Ví dụ:
大家养成了每天读报的习惯。
Dà jiā yǎng chéng le měi tiān dú bào de xí guàn.
Mọi người đều tập được thói quen đọc báo hàng ngày.
时间不早,咱们吃完了饭再走吧。
Shí jiān bù zǎo, zán men chī wán le fàn zài zǒu ba.
Thời gian không còn sớm nữa, mọi người ăn cơm xong rồi đi ngay nhé.
如果犯了错误,就应该从中吸取教训。
Rú guǒ fàn le cuò wù, jiù jīng gāi cóng zhōng xī qǔ jiào xùn.
Nếu hoctiengtrung.tv phạm phải sai lầm thì phải biết rút ra bài học từ đấy.
大会 讨论并且通过了这项决议。
Dà huì tǎo lùn bìng qiě tōng guò zhè xiàng jué yì.
Đại hội đã thảo luận và thông qua quyết định này.
Cách dùng thứ hai của trợ từ 了
Trợ từ 了 đặt sau tính từ để biểu thị trạng thái đã thay đổi, sắp thay đổi hay giả định thay đổi có nghĩa là rồi
Ví dụ:
水位比昨天低了一尺。
Shuǐ wèi bǐ zuó tiān dī le yī chǐ.
Mực nước đã thấp hơn hôm qua 1 thước
咱们等人齐了马上出发。
Zán men děng rén qí le mǎ shàng chū fā.
Chúng ta chờ mọi người đến đông đủ rồi sẽ lên đường ngay.
十字路口如果红灯亮了,车子就不能通过。
Shí zì lù kǒu rú guǒ hóng dēng liàng, chē zi jiùbù néng tōng guò.
Khi đèn đỏ tại ngã tư đã bật sáng thì xe cộ không được lưu thông qua.
Cách dùng thứ ba của trợ từ 了
Trợ từ 了 dùng với phó từ chỉ thời gian “已经”,“已”để hoctiengtrung.tv nhấn mạnh sự thay đổi đã hoàn tất có nghĩa là đã.
Ví dụ:
大家已经养成了每天读报的习惯。
Dà jiā yǐ jīng yǎng chéng le měi tiān dú bào de xí guàn.
Mọi người đều tập được thói quen đọc báo hàng ngày.
水位已比昨天低了一尺。Shuǐ wèiyǐ bǐ zuó tiān dī le yī chǐ.
Mực nước đã thấp hơn hôm qua 1 thước
大会已经讨论并且通过了这项决议。
Dà huì yǐ jīng tǎo lùn bìng qiě tōng guò zhè xiàng jué yì.
Đại hội đã thảo luận và thông qua quyết định này.
Cách dùng thứ tư của trợ từ 了
Trợ từ 了 đặt phía sau danh từ hay số lượng từ để nhấn mạnh tình huống đã xuấ t hiện có nghĩa là rồi
Ví dụ:
中秋了,天还这么热。Zhōng qiū le, tiān hái zhè me rè.
Đã đến tết Trung thu rồi mà thời tiết v hoctiengtrung.tv ẫn còn nóng như thế.
七十多岁了,爷爷仍然天天坚持锻炼。
Qī shí duō suì le, yé ye réng rán tiān tiān jiān chí duàn liàn.
Tuy ông tôi đã ngoài bảy mươi tuổi rồi, nhưng mỗi ngày ông đều kiên trì rèn luyện sức khỏe.
Cách dùng thứ năm của trợ từ 了
Trợ từ 了 đặt giữa động từ đơn âm tiết dưới dạng trùng lặp để chỉ thời gian của động tác rất ngắn, động từ phía sau có nghĩa như từ “一下”
Ví dụ:
他看了看手表说:“不早了,快走吧!”
Tā kàn le kàn shǒu biǎo shuō : “Bù zǎo le, kuài zǒu ba !”
Anh ấy liếc nhìn đồng hồ xong liền nói: “Muộn rồi, mau đi thôi!”
老张点了点头,表示同意。
Lǎo zhāng diǎn le diǎn tóu, biǎo shì tó hoctiengtrung.tv ng yì.
Ông Trương liền gật đầu bày tỏ sự đồng ý.
Cách dùng thứ sáu của trợ từ 了
Trợ từ 了 đặt ở cuối câu hay cuối phân câu để biểu thị ng hoctiengtrung.tv ữ khí khẳng định có nghĩa là đã.
Ví dụ:
好久没见了,你好吗?
Hǎo jiǔ méi jiàn le, nǐ hǎo ma ?
Lâu rồi không gặp, anh khỏe không vậy?
这道习题我懂了。
Zhè dào xí tí wǒ dǒng le.
Đề bài tập này tôi đã hiểu rồi.
他已经能够熟练运用一门外语了。
Tā yǐ jīng né hoctiengtrung.tv ng gòu shú liàn yùn yòng yī mén wài yǔ le.
Anh ấy đã có thể sử dụng thành thạo 1 ngoại ngữ rồi.
你去,我就不去了。Nǐ qù, wò j hoctiengtrung.tv iù bú qù le.
Nếu anh đã đi rồi thì tôi không cần đi nữa.
Cách dùng thứ bẩy của trợ từ 了
Trợ từ 了 đặt ở cuối câu hay cuối phân câu để biểu hoctiengtrung.tv thị ngữ khí cảm thán hay nghi vấn có nghĩa là rồi.
Ví dụ:
你来得太迟,书已经卖完了。
Nǐ lái dé tài chí, shū yǐ jīng mài hoctiengtrung.tv wán le.
Anh đến muộn quá, sách đã được bán hết rồi.
孩子跑哪儿去了,快找去!
Hái zi pǎo nǎ ér qù le, hoctiengtrung.tv kuài zhǎo qù!
Bọn trẻ con chạy đi đâu mất rồi, mau tìm chúng đi!
那么厚的一本书,两天就看完了?
nà me hòu de yī běn shū, liǎng tiān jiù kàn wán le?
Quyển sách dày như thế mà chỉ hai hoctiengtrung.tv ngày đã xem xong rồi à?