Học tiếng Trung online miễn phí Bài 25

Lớp học tiếng Trung online miễn phí cơ bản dành cho người mới bắt đầu, học tiếng Trung online cơ bản từ đầu theo giáo trình Hán ngữ phiên bản mới

0
2246
5/5 - (7 bình chọn)

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ

Chào mừng các bạn học viên quay lại với lớp học Tiếng Trung online miễn phí thầy Vũ.

Hôm nay lớp học tiếng Trung online sẽ giới thiệu đến các bạn nội dung bài học số 25 với tiêu đề 她学得很好 (Tā xué dé hěn hǎo) Cô ấy học rất giỏi. Các bạn chuẩn bị giấy bút để ghi chép bài cẩn thận nhé. Sau đây hãy cùng lớp học tiếng Trung online miễn phí tìm hiểu nội dung bài khóa.

Bài khóa:

(一)她学得很好
老师:罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目,你愿意去吗?
Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma
Roland, đài truyền hình muốn mời lưu học sinh biểu diễn một tiết mục tiếng Hán. Em đồng ý tham gia nhé.

罗兰:老师,我不想去。
Lǎoshī, wǒ bù xiǎng qù. Cô ơi em không muốn đi đâu.

老师:为什么?
Wèishénme? Tại sao?

罗兰:我汉语说得不好,也不会表演。
Wǒ Hànyǔ shuō de bù hǎo, yě bú huì biǎoyǎn. Tiếng Hán của em nói không tốt, em cũng không biết biểu diễn.

老师:你学的不错,有很大进步,汉语水平提高的很快。
Nǐ xué de bùcuò, yǒu hěn dà jìnbù, hànyǔ shuǐpíng tígāo de hěn kuài. Em học không tồi, tiến bộ rất nhiều, trình độ tiếng Hán nâng cao rất nhanh.

罗兰:哪里,我发音的不准,说的也不流利。让玛丽去吧。她汉语学得很好, 还会唱京剧。
Nǎlǐ, wǒ fāyīn de bù zhǔn, shuō de yě bù liúlì. Ràng mǎlì qù ba. Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo, hái huì chàng jīngjù.
Không ạ, em phát âm không chuẩn, nói cũng không lưu loát. Cô để Mary đi đi. Bạn ấy học giỏi, còn biết hát Kinh kịch nữa.

老师:是吗?她京剧唱得怎么样?
Shì ma? Tā jīngjù chàng dé zěnme yàng? Thế á? Bạn ấy hát Kinh kịch thế nào?

罗兰:王老师说她唱得不错。
Shì ma? Tā jīngjù chàng dé zěnme yàng? Thầy Vương bảo bạn ấy hát rất tốt.

老师:她怎么学得这么好?
Tā zěnme xué dé zhème hǎo? Sao bạn ấy học được giỏi vậy?

罗兰:他非常努力,也很认真。
Tā fēicháng nǔlì, yě hěn rènzhēn. Bạn ấy rất cố gắng, cũng rất chăm chỉ.

(二)她每天都起得很早!

麦克:老师,您看她太极拳打得怎么样?
Màikè: Lǎoshī, nín kàn tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng?
Thầy ơi, thầy xem bạn ấy đánh thái cực quyền thế nào ạ?

老师:打得不错。
Dǎ dé bùcuò. Đánh được lắm.

麦克:为了学太极拳,她每天都起得很早。
Wèi le xué tàijí quán, tā měitiān doū qǐ dé hěn zǎo. Vì học đánh thái cực quyền, bạn ấy mỗi ngày đều dậy rất sớm.

老师:麦克,你喜欢什么运动?
Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng? Mike, em thích môn thể thao nào?

麦克:我喜欢跑步,打篮球。
Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú. Em thích chạy bộ, bóng rổ.

老师:刚才我看你跑得很快。你篮球打得怎么样?
Gāngcái wǒ kàn nǐ pǎo dé hěn kuài. Nǐ lánqiú dǎ dé zěnme yàng? Vừa nãy thầy trông em chạy rất nhanh. Bóng rổ em đánh thế nào?

麦克:打得还可以。老师,您每天都来锻炼吗?
Dǎ dé hái kěyǐ. Lǎoshī, nín měitiān dū lái duànliàn ma? Cũng tạm được thầy ạ. Thầy ơi, hôm nào thầy cũng đến đây tập luyện ạ?

老师:对,我每天都坚持锻炼。你呢?
Duì, wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn. Nǐ ne? Đúng thế, hôm nào thầy cũng kiên trì tập luyện. Em thì sao?

麦克:我不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上起得也很晚。
Wǒ bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ dé yě hěn wǎn.
Em tập không thường xuyên. Bởi vì buổi tối em thường ngủ muộn, sáng dậy cũng rất muộn.

Từ mới:

  1. 电视台          diànshìtái              đài truyền hình
  2. 表演             biǎoyǎn                 biểu diễn
  3. 节目             jiémù                    tiết mục
  4. 愿意             yuànyì                  bằng lòng, nguyện ý
  5. 为什么          wèishénme            tại sao
  6. 得                de                        (trợ từ) được
  7. 不错            búcuò                    không tồi, được, tuyệt
  8. 进步            jìnbù                      tiến bộ
  9. 水平            shuǐpíng                 trình độ
  10. 提高            tígāo                      nâng cao
  11. 快               kuài                      nhanh
  12. 哪里            nǎlǐ                       đâu có (từ ngữ khách sáo)
  13. 准               zhǔn                     chuẩn
  14. 流利            líulì                       lưu loát, trôi chảy
  15. 努力            nǔlì                       cố gắng, nỗ lực
  16. 认真            rènzhēn                chăm chỉ
  17. 看               kàn                      xem, nhìn, thấy
  18. 为               wèi                       vì, để
  19. 这么            zhème                  như thế, như thế này
    那么            nàme                    như vậy
  20. 早              zǎo                        sớm
  21. 运动           yùndòng                 vận động
  22. 跑步           pǎobù                    chạy bộ
  23. 篮球           lánqiú                    bóng rổ
  24. 刚才           gāngcái                 vừa nãy, vừa mới
  25. 可以           kěyǐ                      có thể
  26. 坚持           jiānchí                   kiên trì
  27. 因为           yīnwèi                   bởi vì
  28. 晚             wǎn                       muộn

Ngữ pháp:

1.  Bổ ngữ thời lượng
Biểu thị thời gian tiếp diễn của động tác gọi là bổ ngữ thời lượng
Trong tiếng Hán, để biểu đạt thời gian diễn ra của động tác hoặc thời gian duy trì của trạng thái thường dùng bổ ngữ thời lượng. Câu hỏi thường dùng là: 多长时间了?(bao lâu rồi?) .
Bổ ngữ thời lượng do từ chỉ  thời đoạn đảm nhiệm, như: 一会儿(một lúc)半个小时(nửa tiếng)、半天(nửa ngày)、半个月(nửa tháng)、一个月(một tháng)、半年(nửa năm)、一年(một năm).
Khi động từ không mang tân ngữ, bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ dưới hình thức là:
Chủ ngữ+động từ+了+bổ ngữ thời lượng. Ví dụ:
他在大学学了一年。
我每天都学习一个小时。
Khi động từ mang tân ngữ hoặc động từ là từ li hợp, cần phải lặp lại động từ, bổ ngữ đặt sau động từ lặp lại. Hình thức như sau: Chủ ngữ + động từ + tân ngữ + động từ + 了 + bổ ngữ. Ví dụ:
他学汉语学了两年了。
他写汉字写了半个小时。
Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng phả nđặt sát nhau sau tân ngữ. Ví dụ:
我找了你半天 。
Khi tân ngữ không phải đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng cũng có thể đặt vào giữa động từ và tân ngữ. Giữa nó và tân ngữ có thêm 的. Ví dụ:
我学了两年的汉语。
Khi động từ có 了 , cuối câu lại có trợ từ ngữ khí 了 thì biểu thị động tác vẫn dang tiến hành. Ví dụ: 我学汉语学了两年了。
2. Biểu đạt só lượng xấp xỉ:
– Dùng 2 số từ liên tiếp nhau
我每天上网两三个小时。
– Dùng 多(hơn)
这件衣服三百多块。
– dùng 几 (mấy, vài)
昨天又20多个学生来教室。hôm qua có hơn 20 học sinh đi học.
3.Động từ ly hợp:
Động từ ly hơn là động từ 2 âm tiết, có kết cấu động tân, chúng mang đặc điểm của từ , song cũng có thể tách ra trong quá trình sử dụng. Khi sử dụng cần chú ý:
– Phần lớn các động từ ly hợp không thể mang tân ngữ.
Ví du: để nói : tôi với bạn tôi gặp nhau ở trường học.
Chúng ta phải nói: 我在学校跟朋友见面。
không thể nói : 我在学校见面朋友。
Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng có thể đặt giữa kết cấu động tân
Ví dụ :
我睡七个小时的睡。tôi ngủ 7 tiếng đồng hồ
không thể nói *我睡觉了七个小时。
Hình thức lặp lại của một số động từ ly hợp AAB
ví dụ :见见面、睡睡觉、跳跳舞

Nội dung bài học 25 của lớp học tiếng Trung online miễn phí đến đây là hết rồi, các bạn học viên của khóa học tiếng Trung online miễn phí có ghi chép bài đầy đủ không thế?

Đừng quên theo dõi trang web và fanpage mỗi ngày để cập nhật những bài học tiếng Trung online miễn phí mới nhất nha! Ngoài ra các bạn còn có thể tham khảo thêm các video học tiếng Trung online miễn phí khác từ thầy Nguyễn Minh Vũ.

Khóa học tiếng Trung online miễn phí giáo trình BOYA sơ cấp 1

Lớp học tiếng Trung online miễn phí Skype học tiếng Trung giao tiếp

Khóa học tiếng Trung online miễn phí Nguyễn Minh Vũ